Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 09/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Hoàng Dân Mạc
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2015/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4905/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ kèm theo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015; phương hướng, nhiệm vụ năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, Ban Văn hoá - Xã hội, Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015; phương hướng, nhiệm vụ năm 2016, đồng thời nhấn mạnh một số nội dung cơ bản sau:

I. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG

Tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh, tăng cường thu hút đầu tư, lấy phát triển công nghiệp, dịch vụ là động lực tăng trưởng kinh tế. Đẩy mạnh thực hiện và gắn kết bốn khâu đột phá về đầu tư kết cấu hạ tầng then chốt, phát triển nguồn nhân lực, phát triển du lịch và cải cách hành chính. Phát triển toàn diện các lĩnh vực xã hội; tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường; củng cố vững chắc quốc phòng, an ninh; không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân dân.

II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Về kinh tế

(1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP giá 2010) tăng 7,2%; trong đó: nông, lâm nghiệp tăng 3,5%, công nghiệp - xây dựng tăng 10,3%, các ngành dịch vụ tăng 6,7%;

(2) GRDP bình quân đầu người đạt 32,3 triệu đồng.

(3) Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 23,8%, công nghiệp - xây dựng 39,3%, dịch vụ 36,9%.

(4) Kim ngạch xuất khẩu đạt trên 1.000 triệu USD.

(5) Tổng vốn đầu tư xã hội đạt trên 18,9 nghìn tỷ đồng.

(6) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng 16,3% so dự toán năm 2015.

(7) Tỷ lệ đường giao thông nông thôn được kiên cố hóa đạt 58,2%.

2. Về văn hoá - xã hội và môi trường

(8) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 1,18%.

(9) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng 14,2% (giảm 0,3%).

(10) Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,5%.

(11) Tỷ lệ dân số tham gia BHYT đạt trên 80,8%.

(12) Số lao động có việc làm tăng thêm 14,5 nghìn lao động trở lên, xuất khẩu lao động 2,5 nghìn người.

(13) Tỷ lệ lao động qua đào tạo và truyền nghề 58%.

(14) Số trường học đạt chuẩn Quốc gia 612 trường (tăng 39 trường).

(15) Có thêm 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới trở lên.

(16) Tỷ lệ khu dân cư tập trung ở nông thôn được thu gom, xử lý rác thải đạt 53,6%.

[...]