HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2012/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên,
ngày 19 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH: KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ
HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, UỶ BAN NHÂN DÂN
CÁC CẤP; CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG; CHẾ ĐỘ CHI
TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO; CHẾ
ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN
THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
191/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 21/12/2011 của liên bộ Bộ Tài chính-Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên
truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các
giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy
định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của liên bộ Bộ Tài chính và Thanh tra
Chính phủ về việc Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công
tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh;
Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 22/6/2012 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với một số lĩnh vực
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên:
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân
các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Chế độ quản lý đặc thù đối
với Đội tuyên truyền lưu động.
3. Chế độ chi tiêu tài chính đối với các hoạt động
thể thao và các giải thi đấu thể thao.
4. Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức
làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn.
(Có Quy định chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo
đúng quy định hiện hành.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số: 07/2010/NQ-HĐND
ngày 28/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ kinh phí
cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./.
QUY ĐỊNH
KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN; CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG; CHẾ
ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ
THAO; CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ
LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRÊN ĐỊA BÀN.
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Phần I
KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO
CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
1. Mức chi cụ thể như sau:
a) Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND được
ban hành mới hoặc thay thế:
Cấp tỉnh: 9.000.000 đồng/văn bản; Cấp huyện:
7.000.000 đồng/văn bản; Cấp xã: 5.500.000 đồng/văn bản.
Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung: định mức phân
bổ tối đa không quá 80% so với định mức phân bổ tối đa đối với văn bản được ban
hành mới hoặc thay thế.
b) Đối với Chỉ thị của Ủy ban nhân dân: Cấp tỉnh:
3.500.000 đồng/văn bản;
Cấp huyện: 2.500.000 đồng/văn bản; Cấp xã:
2.000.000 đồng/văn bản.
c) Đối với các văn bản có nội dung phải lấy ý kiến
tham gia của nhiều cơ quan, đơn vị hoặc có nội dung liên quan đến nhiều cấp,
ngành, lĩnh vực định mức phân bổ kinh phí cao hơn, phần kinh phí tăng thêm bằng
20% định mức quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
2. Căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất
phức tạp của mỗi văn bản, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo
phân bổ mức kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp với nội dung chi và mức chi
quy định tại Thông tư liên tịch số: 47/2012/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính - Bộ
Tư pháp và mức chi quy định trên.
3. Ngoài định mức phân bổ kinh phí quy định
trên, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường hợp cần thiết thì thủ
trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản kinh phí từ nguồn ngân
sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động
có liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện văn bản được giao cho cơ
quan, đơn vị mình chủ trì thực hiện.
Phần II
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI
VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG
1. Cấp tỉnh
TT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu hoạt động
trong năm
|
I
|
Định mức hoạt động
|
|
1
|
Số buổi hoạt động trong năm
|
120 buổi
|
2
|
Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi Đội tuyên
truyền lưu động
|
1 cuộc
|
3
|
Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng
dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác
|
8 - 12 tài liệu
|
4
|
Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở
|
1 lớp
|
5
|
Biên tập, dàn dựng chương trình mới
|
3 chương trình
(Riêng năm 2012
là 2)
|
II
|
Mức chi đặc thù
|
Mức chi
(đồng/người/buổi)
|
1
|
Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới: (Số buổi
tập tối đa cho một chương trình mới là 10 buổi).
|
40.000
|
2
|
Bồi dưỡng biểu diễn lưu động:
|
|
- Đối với vai chính: (Số lượng tuyên truyền viên
đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung
tâm Văn hoá quyết định).
|
65.000
|
- Đối với các vai khác:
|
50.000
|
Các tuyên truyền viên ngoài biên chế tham gia
luyện tập chương trình mới và biểu diễn lưu động, theo hợp đồng thoả thuận với
Giám đốc Trung tâm Văn hoá ngoài tiền công hợp đồng (nếu có), được hưởng mức
chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn theo quy định trên.
Nguồn kinh phí:
- Đối với mức chi quy định tại điểm 1, 2 của mục
II do Ngân sách nhà nước đảm bảo chi trả cho tuyên truyền viên trong biên chế
được giao.
- Giám đốc Trung tâm Văn hoá, căn cứ vào khả
năng tài chính của đơn vị có thể sử dụng từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị, để
chi trả chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn theo mức tối đa quy định
tại Thông tư Liên tịch số: 191/2011/TTLT- BTC-BVHTTDL. Chi trả tiền bồi dưỡng
cho tuyên truyền viên hợp đồng ngoài biên chế được giao.
2. Cấp huyện
Đối với Đội Thông tin lưu động cấp huyện, chỉ
tiêu hoạt động và mức chi đặc thù không vượt quá 80% mức quy định của cấp tỉnh.
Phần III
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO:
A. Cấp tỉnh:
I. Mức chi các giải thể thao:
1. Chi tiền ăn:
Bao gồm cả thời gian trước ngày thi đấu để làm công
tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài tối đa 02 ngày và 01 ngày sau thi
đấu: 135.000 đồng/người/ngày.
2. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo
ngày làm việc thực tế, hoặc buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng
mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu,
hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng
tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
- Mức chi đối với các giải thi đấu:
Diễn giải
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh, khu vực
|
Cấp quốc gia
|
- Ban chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng, phó các tiểu
ban chuyên môn
|
Đồng/người/ngày
|
70.000
|
110.000
|
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn
|
Đồng/người/ngày
|
55.000
|
90.000
|
- Giám sát, trọng tài chính
|
Đồng/người/buổi
|
60.000
|
85.000
|
- Thư ký, trọng tài khác
|
Đồng/người/buổi
|
50.000
|
60.000
|
- Công an, y tế
|
Đồng/người/buổi
|
45.000
|
50.000
|
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ nhân viên,
phục vụ (điện, nước, loa đài)
|
Đồng/người/buổi
|
45.000
|
50.000
|
- Các nhân viên phục vụ khác
|
Đồng/người/buổi
|
0
|
35.000
|
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với
các Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao cấp tỉnh như sau:
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng
diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá
nhân, mức chi căn cứ Nghị định số: 61/2002/NĐ-CP ngày 01/6/2002 của Chính phủ về
quy định chế độ nhuận bút, Thông tư liên tịch số: 21/2003/TTLT-VHTT-BTC ngày
01/7/2003 của Bộ Văn hoá Thông tin và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chi trả chế
độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định
tại nghị định số: 61/2002/NĐ-CP
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu
hành, xếp hình, xếp chữ
Diễn giải
|
Mức chi
(đồng/người/buổi)
|
- Người tập:
|
|
+ Tập luyện
|
25.000
|
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi)
|
35.000
|
+ Chính thức
|
55.000
|
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn
|
55.000
|
- Các khoản chi cho in ấn, huy chương, cờ, cúp,
trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc: tùy theo quy mô, tính chất giải để chi
phí phù hợp với nguồn ngân sách nhà nước cấp.
4. Các chế độ khác.
Chế độ đối với cán bộ, huấn luyện viên, vận động
viên, trọng tài tham gia các lớp tập huấn và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn thực
hiện theo chế độ công tác phí, chế độ chi phục vụ hội nghị, chế độ đào tạo, đào
tạo lại cán bộ và các chế độ tài chính liên quan hiện hành.
II. Trang phục tập luyện của
huấn luyện viên, vận động viên và học sinh năng khiếu
- Trang phục phục vụ tập luyện thường xuyên tối
đa không quá
+ Quần áo dài: 300.000 đồng/vận động viên/năm.
+ Quần áo cộc: 200.000 đồng/vận động viên/năm.
+ Giầy ba ta: 240.000 đồng/vận động viên/năm.
+ Giáo viên, học sinh các lớp năng khiếu bán tập
trung được trang bị bằng ½ của các mức chi trên.
- Trang phục thi đấu theo đặc thù từng môn và
quy định của điều lệ giải.
III. Chế độ thuê huấn luyện
viên
- Thuê huấn luyện viên ngoài tỉnh được hưởng
theo chế độ giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên cấp tỉnh, bộ, cơ quan trung
ương (theo quy định hiện hành).
- Nếu thuê huấn luyện viên nước ngoài phải báo
cáo xin phép các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
B. Cấp huyện
Đối với cấp huyện tuỳ theo điều kiện của từng địa
phương được phép áp dụng tối đa không quá 80% mức quy định của cấp tỉnh.
Phần IV
CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
I. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức,
đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp
công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ,
công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc
địa điểm tiếp công dân.
3. Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến
sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có
thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ
gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp
công dân.
4. Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao
nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
II. Mức chi
1. Các đối tượng áp dụng tại điểm 1, điểm 2, mục
I mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực
tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo kiến nghị,
phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng
mức 100.000 đồng/người/ngày.
2. Các đối tượng áp dụng tại điểm 1, điểm 2 mục
I mà đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực
tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo kiến nghị,
phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng
mức 80.000 đồng/người/ngày.
3. Các đối tượng áp dụng tại điểm 3 mục I tham
gia phối hợp làm nhiệm vụ tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân
được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/người/ngày.
4. Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao
nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư theo quy định tại điểm 4 mục I được bồi dưỡng
mức 50.000 đồng/người/ngày./.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN