Nghị quyết 08/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2021 và sửa đổi một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 08/NQ-HĐND
Ngày ban hành 19/04/2021
Ngày có hiệu lực 19/04/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Vũ Quỳnh Khánh
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 19 tháng 4 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2021 VÀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 21 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2021, cụ thể như sau:

1. Danh mục dự án cần thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai gồm 56 dự án, với tổng diện tích là 297,09 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa gồm 01 dự án, với diện tích đất cần chuyển mục đích là 1,45 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

3. Danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa gồm 28 dự án, với diện tích đất cần chuyển mục đích là 67,0 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

4. Danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều 73 Luật Đất đai sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất; nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa gồm 2 dự án, với diện tích đất cần chuyển mục đích là 0,515 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

5. Diện tích đất của 29 hộ gia đình cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác là 9.094,2 m2.

(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo)

Điều 2. Sửa đổi 58 dự án tại 07 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi tên, quy mô diện tích của 02 dự án tại khoản 1, khoản 2 Điều 1, Điều 2 Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 02/8/2018; 03 dự án tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 08/12/2018; 05 dự án tại khoản 1, khoản 2 Điều 1, Điều 2 Nghị quyết số 47/NQ ngày 29/11/2019.

2. Sửa đổi tên, quy mô diện tích, địa điểm của 08 dự án tại khoản 1, khoản 2 Điều 1, Điều 2 Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 14/4/2020; 02 dự án tại Điều 2 Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 04/7/2020.

3. Sửa đổi tên, quy mô diện tích, loại đất, địa điểm của 37 dự án tại khoản 1, khoản 2 Điều 1, Điều 2 Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 16/12/2020.

4. Sửa đổi tên của 01 dự án tại Điều 2 Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 16/12/2020.

(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

[...]