HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2012/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận,
ngày 19 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC
CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số
773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban
hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội,
các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ
Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Sau
khi xem xét Tờ trình số 01/TTr-TT.HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2012 của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị
quyết quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận; Báo
cáo thẩm tra số 31/BC-KTNS-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Kinh tế và
Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động
của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực
hiện một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận từ ngân sách địa
phương theo phân cấp, ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó chi trả.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh căn
cứ nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm
2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2012.
Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 25/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá VIII./.
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI
CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC
CẤP TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Một số chế độ, định mức chi
tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận, được quy định như sau:
I. Chi phục
vụ các kỳ họp của Hội đồng nhân dân
1. Đối với chủ toạ, thư ký và tổ
trưởng, tổ phó các tổ thảo luận trong các kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Chủ toạ kỳ họp:
- Cấp tỉnh:
150.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh:
100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã, phường, thị trấn:
80.000 đồng/người/ngày;
b) Thư ký kỳ họp:
- Cấp tỉnh:
120.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh: 90.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã, phường, thị trấn:
70.000 đồng/người/ngày;
c) Tổ trưởng, tổ phó điều hành
các tổ thảo luận trong các kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh:
50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh:
40.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã, phường, thị trấn:
30.000 đồng/người/ngày.
2. Đối với đại biểu Hội đồng
nhân dân và khách mời:
- Cấp tỉnh:
100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh:
80.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã, phường, thị trấn:
60.000 đồng/người/ngày.
3. Cán bộ, chuyên viên, nhân
viên phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh:
70.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh:
50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã, phường, thị trấn:
30.000 đồng/người/ngày.
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu mời không hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước được bố trí và thanh toán phòng nghỉ tại nhà khách,
khách sạn theo mức quy định chung của tỉnh, trong thời gian tham dự kỳ họp Hội
đồng nhân dân.
II. Chi các
cuộc họp có liên quan trực tiếp đến các kỳ họp (họp chuẩn bị nội dung, chương
trình kỳ họp; đánh giá rút kinh nghiệm kỳ họp…)
1. Chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh:
100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh:
70.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã, phường, thị trấn:
50.000 đồng/người/ngày.
2. Thành viên tham dự:
- Cấp tỉnh:
70.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh:
50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã, phường, thị trấn:
30.000 đồng/người/ngày.
3. Chi báo cáo tổng hợp ý kiến
thảo luận tại các kỳ họp của Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh:
500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh:
300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã, phường, thị trấn:
200.000 đồng/báo cáo.
4. Chi công tác giám sát, thẩm
tra:
a)
Chi công tác giám sát thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước, Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân các cấp; thẩm tra các tờ trình, đề án phát sinh giữa hai
kỳ họp về kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng. Ngoài chế độ thanh toán công
tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn giám sát, thẩm tra của Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân được chi như sau:
- Cấp tỉnh:
70.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh:
50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã, phường, thị trấn:
30.000 đồng/người/ngày.
- Phóng viên báo đài, nhân viên
phục vụ:
30.000 đồng/người/ngày.
- Tổng hợp, lập báo cáo kết quả giám sát, thẩm
tra: 300.000 đồng/báo
cáo;
b) Chi thẩm tra văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân:
- Người chủ
trì:
150.000 đồng/người/ngày.
- Đại biểu dự họp:
100.000 đồng/người/ngày.
- Phóng viên báo đài, nhân viên
phục vụ:
30.000 đồng/người/ngày.
- Tổng hợp, lập báo cáo kết quả giám sát, thẩm
tra: 500.000 đồng/báo
cáo.
5. Chi tiếp xúc cử tri
a) Chi hoạt
động tiếp xúc cử tri (trang trí, nước uống, bảo vệ, …)
- Cấp tỉnh:
200.000 đồng/điểm/lần.
- Cấp huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh:
150.000 đồng/điểm/lần.
- Cấp xã, phường, thị trấn:
100.000 đồng/điểm/lần;
b) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp
ý kiến cử tri trước, sau các kỳ họp của Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh:
500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh:
300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã, phường, thị trấn:
200.000 đồng/báo cáo.
6. Chi hoạt động của các tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh:
600.000 đồng/tổ/năm;
- Cấp huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh:
400.000 đồng/tổ/năm;
- Cấp xã, phường, thị trấn:
300.000 đồng/tổ/năm.
7. Chế độ công tác phí:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân,
đại biểu mời (kể cả cán bộ, công chức, viên chức được triệu tập) tham gia các
hoạt động của Hội đồng nhân dân ở cơ quan, đơn vị nào do cơ quan, đơn vị đó
thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành;
b) Đối với đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, được chi hỗ trợ tiền
xăng xe:
- Cấp tỉnh:
1.000.000 đồng/đại biểu/năm.
- Cấp huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh:
500.000 đồng/đại biểu/năm.
- Cấp xã, phường, thị trấn:
300.000 đồng/đại biểu/năm.
8. Chi công tác xã hội: ngoài
chế độ chính sách chung của Nhà nước đã quy định theo từng đối
tượng cụ thể:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp khi ốm đau phải nhập viện chi thăm hỏi 200.000 đồng/đại biểu/lần nhưng
không quá 2 lần trong năm;
- Đại
biểu Hội đồng nhaan dân các cấp qua đời được hỗ trợ mai táng phí 1.000.000 đồng.
9. Chi hỗ trợ đối với đại biểu
Hội đồng nhân dân:
a) Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm:
- Trưởng các Ban Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh và cấp huyện; Bí thư, Phó Bí thư kiêm chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp
xã, mức phụ cấp kiêm nhiệm được tính bằng 10% mức lương hiện hưởng, cộng với phụ
cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên, vượt khung (nếu có).
- Phó trưởng các Ban Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện, phụ cấp kiêm nhiệm được tính bằng 7% mức lương
hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên, vượt khung (nếu có);
b) Chi hỗ trợ may trang phục
cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp (đối với đại biểu Hội đồng nhân dân là cấp
ủy, đại biểu Quốc hội, là đại biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp thì hưởng mức hỗ
trợ cao nhất):
- Cấp tỉnh:
2.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
- Cấp huyện, thành phố trực thuộc
tỉnh:
1.500.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
- Cấp xã, phường, thị trấn:
1.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
- Chi hỗ trợ may trang phục cho
công chức trực tiếp phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân bằng 50% mức hỗ
trợ may trang phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân mỗi cấp tương ứng.