Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Phụ lục VII kèm theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu | 07/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 22/07/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Nguyễn Thành Tâm |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 PHỤ LỤC VII KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2016/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ THU ĐƯỢC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 1041/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh sửa đổi bổ sung khoản 1 phụ lục VII kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Stt |
Nội dung thu |
Mức thu |
Ghi chú |
|
Lệ phí đăng ký kinh doanh (Đối với hợp tác xã, hộ kinh doanh) |
|
|
1 |
Đối với hợp tác xã (bao gồm quỹ tín dụng nhân dân), liên hiệp hợp tác xã |
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (bao gồm quỹ tín dụng nhân dân), liên hiệp hợp tác xã |
100.000đồng/1 lần. |
|
|
Cấp thay đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (bao gồm quỹ tín dụng nhân dân), liên hiệp hợp tác xã |
50.000 đồng/ 1 lần |
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
50.000 đồng/ 1 lần |
|
|
Cấp thay đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
30.000 đồng/ 1 lần |
|
Đối với nội dung thu cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh và mức thu phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh được thực hiện theo các quy định hiện hành (hiện tại thực hiện theo Thông tư 46/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |