HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2019/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày
06 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, NHIỆM VỤ CHI HOẠT
ĐỘNG KINH TẾ VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮKLẮK
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013; Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010; Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012; Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Luật Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Khí tượng thủy
văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp
bảo vệ môi trường; Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lâp, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh
tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 08 tháng 11
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết phân định nhiệm vụ
chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường
cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 103/BC-HĐND ngày
26 tháng năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường
1. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh
a)
Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật,
định mức kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn kỹ
thuật môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
b) Hoạt
động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh quản lý theo Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và
môi trường quốc gia đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (bao gồm
vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định, thay thế thiết bị
phụ trợ, công cụ, dụng cụ)… và quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh;
xây dựng và thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác
động đối với môi trường;
c) Hoạt
động kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án; hoạt động kiểm tra hiện trạng, kiểm tra vận hành thử nghiệm các công trình
bảo vệ môi trường; kiểm tra xác nhận hoàn thành đối với các phương án, dự án đã
được phê duyệt; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải thiện
môi trường, hoạt động kiểm tra việc thực hiện giấy chứng nhận, giấy phép về
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; kiểm tra đối với
việc cấp sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại có công trình tự xử lý, kiểm tra
hệ thống quan trắc tự động tại các cơ sở trên địa bàn tỉnh;
d)
Các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường khác quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh
phí sự nghiệp bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là Thông tư số
02/2017/TT-BTC).
2.
Nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là cấp huyện)
a) Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch, chương trình, đề án về
bảo vệ môi trường, báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm thuộc cấp huyện;
b)
Xây dựng, công bố báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm cấp huyện; tổ chức
thẩm định các nhiệm vụ khác theo phân cấp hiện hành và theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường được chi từ nguồn sự nghiệp môi trường của ngân sách
cấp huyện, thuộc trách nhiệm cấp huyện;
c) Hỗ
trợ công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện: Theo quy định tại
Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC;
d) Hỗ
trợ công tác quản lý chất thải trên địa bàn huyện: Theo quy định tại Điểm đ Khoản
2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC;
đ) Hỗ
trợ công tác xử lý ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
Theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC;
e) Hỗ
trợ công tác bảo tồn đa dạng sinh học thuộc cấp huyện: Theo quy định tại Điểm g
Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC;
g)
Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường
thuộc cấp huyện: Theo quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 4 Thông tư số
02/2017/TT-BTC;
h) Quản
lý các công trình vệ sinh công cộng, hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác
thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có
thẩm quyền; hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về
môi trường (hợp tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội) trên địa
bàn huyện;
i) Hỗ
trợ duy trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ
sửa chữa, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các
làng nghề được khuyến khích phát triển thuộc cấp huyện;
k)
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận
thức và ý thức bảo vệ môi trường thuộc cấp huyện: Theo quy định tại Điểm l Khoản
2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC;
l) Hỗ
trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường
(bao gồm bảo tồn thiên nhiện và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của cấp huyện
và theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
m) Hoạt
động xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường các dự án; theo dõi giám sát
và phối hợp kiểm tra việc thực hiện thủ tục môi trường đối với các dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền cấp huyện;
n) Hợp
đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường thuộc cấp
huyện;
o)
Các hoạt động bảo vệ môi trường khác thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
3.
Nhiệm vụ chi ngân sách xã, phường, thị trấn (viết tắt là cấp xã)
a) Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch, chương trình, đề án về
bảo vệ môi trường, báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm thuộc trách nhiệm của cấp xã;
b) Quản
lý các công trình vệ sinh công cộng, thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở nơi
công cộng, khu dân cư theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện giao; hỗ trợ
các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường (hợp tác
xã, tổ dân phố hoặc các cấp tương đương, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa
bàn) theo khả năng ngân sách cấp xã;
c)
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận
thức và ý thức bảo vệ môi trường thuộc cấp xã: Theo quy định tại Điểm l Khoản 2
Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC, trừ nhiệm vụ chi tập huấn chuyên môn nghiệp
vụ về bảo vệ môi trường;
d) Hỗ
trợ công tác kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm cấp xã và theo quyết định
của cấp có thẩm quyền;
đ) Hỗ
trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh
hoạt trên địa bàn cấp xã (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử
lý chất thải); dự án về bảo vệ môi trường khác theo quyết định của cấp có thẩm
quyền;
e) Hợp
đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường thuộc cấp
xã;
f)
Các hoạt động bảo vệ môi trường khác thuộc trách nhiệm của cấp xã.
Điều 2. Nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi
trường
1. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ chi quy định tại Khoản 2 Điều
4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định lâp, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm
vụ chi về tài nguyên môi trường (sau đây viết tắt là Thông tư số
136/2017/TT-BTC), trừ nhiệm vụ chi cho hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường
đối với biển và hải đảo.
2. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện
2.1.
Quản lý đất đai
a) Thống kê đất đai; kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp huyện;
b) Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện;
c) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; cập nhật biến động đất đai trên địa
bàn cấp huyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
2.2. Địa chất và khoáng sản
a) Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn
cấp huyện;
b) Lưu trữ, quản lý thông tin về khoáng sản trên
địa bàn cấp huyện.
2.3. Các nhiệm vụ chi khác
a) Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch các lĩnh vực
theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch về
tài nguyên môi trường; thống kê các chỉ tiêu tài nguyên môi trường thuộc cấp
huyện (không bao gồm thống kê lĩnh vực môi trường chi từ nguồn sự nghiệp bảo vệ
môi trường);
c) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật của lĩnh vực
theo quy định của pháp luật chuyên ngành thuộc cấp huyện: Theo quy định tại gạch
đầu dòng thứ năm Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC.
d) Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế có tính
chất chi thường xuyên từ nguồn hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường (nếu
có);
đ) Sửa chữa lớn, mua sắm trang thiết bị phục vụ
nhiệm vụ chuyên môn đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện trong
lĩnh vực chi hoạt động kinh tế (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư được Nhà nước đặt hàng theo giá tính đủ chi phí bao
gồm chi phí khấu hao tài sản cố định);
e) Nhiệm vụ chi khác về quản lý đất đai, đo đạc
và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và giám
sát biến đổi khí hậu, viễn thám, đa dạng sinh học, chi khác (nếu có) thuộc cấp
huyện.
3. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp xã
3.1.
Quản lý đất đai
a) Thống kê đất đai; kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xã;
b) Cập nhật biến động đất đai của địa phương
theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
3.2. Địa chất và khoáng sản
a) Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn
cấp xã;
b) Lưu trữ, quản lý thông tin về khoáng sản trên
địa bàn cấp xã.
3.3. Các nhiệm vụ chi khác
a) Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch các lĩnh vực
theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng kế hoạch về tài nguyên môi trường;
thống kê các chỉ tiêu tài nguyên môi trường thuộc cấp xã (không bao gồm thống
kê lĩnh vực môi trường chi từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường);
c) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật của lĩnh vực
theo quy định của pháp luật chuyên ngành thuộc cấp xã: Theo quy định tại gạch đầu
dòng thứ năm Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC;
d) Nhiệm vụ chi khác về quản lý đất đai, địa chất
và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu,
viễn thám, đa dạng sinh học, chi khác (nếu có) thuộc cấp xã.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Bãi bỏ các nội dung tại: Dấu cộng thứ ba gạch đầu dòng thứ
chín Điểm b (b.2) Khoản 1 Điều 1, gạch đầu dòng thứ bảy Điểm b (b.2) Khoản 2 Điều
1, dấu cộng thứ ba gạch đầu dòng thứ tám Điểm b (b.2) Khoản 2 Điều 1, gạch đầu
dòng thứ tám Điểm b (b.2) Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày
14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi từ năm 2017 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, Kỳ họp thứ Chín thông qua
ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm
2019./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính,
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban Tỉnh ủy, Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính , Tư pháp, KBNN Đắk Lắk;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh003B
- Lưu VT, P.Ct HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Y Biêr Niê
|