Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 07/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/12/2019
Ngày có hiệu lực 20/12/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Y Biêr Niê
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2019/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 06 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, NHIỆM VỤ CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC TỈNH ĐẮK LẮK

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮKLẮK
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010; Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012; Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường; Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lâp, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 103/BC-HĐND ngày 26 tháng năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường

1. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh

a) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;

b) Hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh quản lý theo Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (bao gồm vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định, thay thế thiết bị phụ trợ, công cụ, dụng cụ)… và quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh; xây dựng và thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường;

c) Hoạt động kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án; hoạt động kiểm tra hiện trạng, kiểm tra vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường; kiểm tra xác nhận hoàn thành đối với các phương án, dự án đã được phê duyệt; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, hoạt động kiểm tra việc thực hiện giấy chứng nhận, giấy phép về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; kiểm tra đối với việc cấp sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại có công trình tự xử lý, kiểm tra hệ thống quan trắc tự động tại các cơ sở trên địa bàn tỉnh;

d) Các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường khác quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BTC).

2. Nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là cấp huyện)

a) Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường, báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm thuộc cấp huyện;

b) Xây dựng, công bố báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm cấp huyện; tổ chức thẩm định các nhiệm vụ khác theo phân cấp hiện hành và theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được chi từ nguồn sự nghiệp môi trường của ngân sách cấp huyện, thuộc trách nhiệm cấp huyện;

c) Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện: Theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC;

d) Hỗ trợ công tác quản lý chất thải trên địa bàn huyện: Theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC;

đ) Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC;

e) Hỗ trợ công tác bảo tồn đa dạng sinh học thuộc cấp huyện: Theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC;

g) Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường thuộc cấp huyện: Theo quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC;

h) Quản lý các công trình vệ sinh công cộng, hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có thẩm quyền; hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường (hợp tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội) trên địa bàn huyện;

i) Hỗ trợ duy trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được khuyến khích phát triển thuộc cấp huyện;

k) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường thuộc cấp huyện: Theo quy định tại Điểm l Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC;

l) Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn thiên nhiện và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của cấp huyện và theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

m) Hoạt động xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường các dự án; theo dõi giám sát và phối hợp kiểm tra việc thực hiện thủ tục môi trường đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp huyện;

[...]