Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân do tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 07/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 19/04/2017
Ngày có hiệu lực 29/04/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Ngọc Quang
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2017/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 19 tháng 4 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 ngày 12 năm 2016 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 1522/TTr-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 25/BC-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Đối tượng nộp phí: Đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh.

2. Cơ quan thu phí: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3. Mức thu:

TT

Nội dung

Mức thu

I

Cấp lần đầu

 

1

Kinh doanh 01 môn thể thao

1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận

2

Kinh doanh từ 02 môn thể thao trở lên

1.000.000 đồng + 500.000 đồng/môn thể thao bổ sung, nhưng mức thu tối đa không quá 3.000.000 đồng/Giấy chứng nhận

II

Cấp lại

 

1

Do mất hoặc hư hỏng

100.000 đồng/Giấy chứng nhận

2

Do thay đổi các nội dung: tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao, điều chỉnh giảm danh mục hoạt động thể thao kinh doanh

300.000 đồng/Giấy chứng nhận

3

Do bổ sung danh mục hoạt động thể thao kinh doanh

500.000 đồng/môn thể thao bổ sung, nhưng mức thu tối đa không quá 2.000.000 đồng/Giấy chứng nhận

4. Quản lý và sử dụng: Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 90% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 10% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.

Điều 2. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung

1. Đối tượng nộp phí: Đối tượng được cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Cơ quan thu phí: Chi cục bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Nam và Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.

3. Mức thu:

TT

Tổng mức đầu tư dự án

Mức thu
(đồng)

1

Tổng mức đầu tư dự án từ 100 tỷ đồng trở xuống

12.000.000

2

Tổng mức đầu tư dự án trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

19.000.000

3

Tổng mức đầu tư dự án trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

20.000.000

4

Tổng mức đầu tư dự án trên 500 tỷ đồng

26.000.000

Trường hợp thẩm định lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do chưa được Hội đồng thẩm định thông qua, mức thu bằng 50% mức thu nêu trên.

4. Quản lý và sử dụng: Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 80% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 20% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.

Điều 3. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

1. Đối tượng nộp phí: Chủ cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống phải nộp phí khi đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bình tuyển, công nhận.

2. Cơ quan thu phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Mức thu:

TT

Nội dung

Đơn vị

Mức thu
(đồng)

1

Cấp giấy chứng nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng

Giấy chứng nhận

100.000

2

Cấp chứng chỉ công nhận nguồn gốc lô giống

Giấy chứng nhận

100.000

3

Thẩm định, công nhận cây đầu dòng

Cây

1.500.000

4

Thẩm định, công nhận lại cây đầu dòng

Cây

1.000.000

5

Thẩm định, công nhận vườn cây đầu dòng

Vườn

1.000.000

6

Thẩm định, công nhận lại vườn cây đầu dòng

Vườn

1.000.000

7

Công nhận rừng giống, vườn giống

Vườn, rừng

2.000.000

[...]