HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2008/NQ-HĐND
|
Bạc
Liêu, ngày 09 tháng 7 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN TỪ
2008 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình
Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND
ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất thông qua việc đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc
Liêu giai đoạn từ 2008 - 2010 và định hướng 2020 với quan điểm, mục tiêu và những
giải pháp cơ bản sau:
I. Quan điểm:
Phát triển nguồn nhân lực là hướng
đi chiến lược đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của tỉnh, đáp ứng tốt hơn cho sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, việc
phát triển nguồn nhân lực là nhân tố thành công của phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh từ nay đến năm 2020. Trong những năm tới, nguồn nhân lực phải được đào
tạo có chất lượng cao hơn để đủ kiến thức và năng lực cho yêu cầu cạnh tranh,
tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, chủ động sáng tạo trên tất cả các lĩnh vực
kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. Mục tiêu:
Giai đoạn từ nay đến năm 2020 tập
trung mở rộng đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh trên các lĩnh vực sau:
1. Đào tạo nghề:
Tập trung đào tạo một số ngành
nghề phục vụ thiết thực cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Từng bước nâng cao kiến thức, tay nghề cho người lao động để đủ điều kiện tham
gia lao động trong, ngoài tỉnh và lao động ở nước ngoài.
2. Đào tạo cán bộ, công chức
hành chính Nhà nước:
- Đảm bảo mục tiêu nâng cao kiến
thức, năng lực quản lý, điều hành và thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công
chức hành chính, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước;
- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức
hành chính được đào tạo, đáp ứng đúng yêu cầu, tiêu chuẩn ngạch, bậc công chức
và tiêu chuẩn cán bộ quản lý;
- Chú trọng đào tạo lý luận
chính trị và đào tạo trình độ sau đại học đối với cán bộ quản lý theo quy hoạch.
3. Đào tạo nguồn nhân lực trên
các lĩnh vực khoa học - kỹ thuật và lĩnh vực khác:
Tập trung đào tạo, đào tạo lại
cán bộ viên chức, nhân viên ngành y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa - thể thao
- du lịch, nông - lâm - thủy sản, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Tăng cường
đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ thuật, chuyên gia đầu ngành, đáp ứng khả
năng tham gia nghiên cứu khoa học.
4. Chỉ tiêu đào tạo:
- Trong đào tạo nghề: Phấn đấu từ
nay đến năm 2020, lao động qua đào tạo là 60% (trong đó lao động có trình độ
công nhân kỹ thuật trở lên là 40%). Bình quân hàng năm lao động qua đào tạo từ
12.000 người trở lên;
- Đào tạo cán bộ, công chức hành
chính Nhà nước, cán bộ khoa học - kỹ thuật và lĩnh vực khác: Phấn đấu đến năm
2020 đạt chỉ tiêu đào tạo theo trình độ:
+ Bậc thợ và tương đương: 3.509
người;
+ Trung cấp: 2.837 người;
+ Cao đẳng - đại học: 9.542 người;
+ Trên đại học: 1.222 người.
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
III. Về kinh
phí:
Tổng kinh phí cho công tác đào tạo
nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu từ nay đến năm 2020 là 355.460.000.000 đồng.
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 30,92%;
- Ngân sách tỉnh: 51,13%;
- Thu từ người học: 17,95%.
Tổng kinh phí đầu tư xây dựng
nâng cấp cơ sở đào tạo đến năm 2020 là 774.749.000.000 đồng:
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 17%;
- Ngân sách tỉnh: 65%;
- Huy động từ nguồn khác: 18%.
IV. Một số giải
pháp chủ yếu:
1. Tăng cường đầu tư xây dựng,
nâng cấp và phát triển các trường đào tạo dạy nghề trong tỉnh theo quy hoạch;
2. Thực hiện xã hội hóa trong
công tác đào tạo nhằm huy động được nhiều nguồn lực đầu tư phát triển đào tạo,
dạy nghề, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân tham
gia đào tạo nhằm mở rộng quy mô đào tạo, đa dạng hóa các loại hình đào tạo,
phương thức đào tạo, chú trọng hình thức đào tạo liên thông, liên kết;
Xây dựng, đổi mới chương trình
đào tạo, nâng cao trình độ giáo viên dạy nghề; có chính sách thu hút về tỉnh những
cán bộ khoa học, giáo viên dạy nghề trình độ cao, các sinh viên giỏi ở các trường
đại học nhằm tạo ra đội ngũ cán bộ, giáo viên giỏi phục vụ cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng.
3. Đẩy mạnh việc thực hiện chủ
trương xã hội hóa giáo dục - đào tạo đi đôi với nâng cao chất lượng giáo dục
công lập, xây dựng và thực hiện tốt chương trình nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; tăng cường chất lượng công tác thanh tra,
kiểm tra, chống bệnh thành tích trong giáo dục;
4. Tổ chức điều tra, khảo sát
trình độ cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ khoa học - kỹ thuật của tỉnh để
làm cơ sở quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ sau đào tạo, chú trọng
quy hoạch, đào tạo cán bộ dân tộc Khơmer, cán bộ nữ, gắn đào tạo với sử dụng để
tạo điều kiện phát huy tốt nguồn nhân lực địa phương;
5. Hợp tác chặt chẽ giữa nhà trường
và các cơ quan, đơn vị, các doanh nghiệp để thực hiện đào tạo theo địa chỉ; đồng
thời có quy định chung để các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế có trách nhiệm trong việc đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực
sau đào tạo;
6. Có chính sách đãi ngộ, thu
hút cán bộ trình độ cao về công tác tại địa phương, chính sách động viên cán bộ
tích cực học tập nâng cao trình độ và chính sách tạo đầu ra cho cán bộ; thực hiện
việc tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức đúng tiêu chuẩn quy định.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này
theo thẩm quyền.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết
này theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
PHỤ LỤC 01
DỰ BÁO NHU CẦU ĐÀO TẠO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ
NƯỚC TRÊN CÁC LĨNH VỰC ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Số
TT
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
2008
– 2010
|
2011
– 2020
|
Bậc
thợ và tương đương
|
Ghi
chú
|
Trung
cấp
|
Đại
học, cao đẳng
|
Trên
đại học
|
Trung
cấp
|
Đại
học, cao đẳng
|
Trên
đại học
|
Đào tạo cán bộ, công chức hành
chính Nhà nước
|
1
|
Chuyên môn nghiệp vụ chung
|
18
|
122
|
47
|
-
|
260
|
125
|
-
|
Cấp tỉnh, huyện
|
2
|
Chuyên môn nghiệp vụ chung
|
388
|
138
|
-
|
123
|
160
|
40
|
-
|
Xã, phường, thị trấn
|
3
|
Chính trị
|
180
|
90
|
-
|
360
|
200
|
-
|
-
|
Cấp tỉnh, huyện
|
4
|
Chính trị
|
109
|
53
|
-
|
218
|
80
|
-
|
-
|
Xã, phường, thị trấn
|
Đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực
văn hóa, thể dục - thể thao
|
1
|
Quản lý Nhà nước
|
-
|
15
|
-
|
-
|
30
|
-
|
|
|
2
|
Quản lý văn hóa
|
30
|
10
|
-
|
-
|
25
|
5
|
|
|
3
|
Thư viện
|
20
|
10
|
-
|
-
|
20
|
3
|
|
|
4
|
Bảo tồn - bảo tàng
|
-
|
6
|
-
|
-
|
10
|
2
|
|
|
5
|
Sân khấu
|
30
|
5
|
-
|
-
|
15
|
2
|
|
|
6
|
Âm nhạc
|
20
|
6
|
-
|
-
|
10
|
2
|
|
|
7
|
Lý luận chính trị
|
40
|
10
|
-
|
-
|
20
|
-
|
|
|
8
|
Luật
|
20
|
10
|
-
|
-
|
15
|
-
|
|
|
9
|
Sư phạm
|
-
|
3
|
-
|
-
|
10
|
-
|
|
|
10
|
Bồi dưỡng năng khiếu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Mỗi năm 20 - 40 người
|
11
|
Cán bộ quản lý thể dục, thể
thao
|
-
|
5
|
-
|
-
|
7
|
-
|
|
|
12
|
Nhân viên thể dục, thể thao
|
-
|
38
|
3
|
-
|
60
|
8
|
|
|
13
|
Giáo viên thể dục, thể thao
|
-
|
210
|
-
|
-
|
250
|
-
|
|
|
14
|
Huấn luyện viên
|
-
|
18
|
-
|
22
|
34
|
|
|
|
15
|
Hướng dẫn viên
|
85
|
-
|
-
|
200
|
-
|
-
|
|
|
16
|
Trọng tài
|
24
|
-
|
-
|
78
|
-
|
-
|
127
|
|
Đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực
nông, lâm, thủy sản
|
1
|
Trồng trọt
|
-
|
5
|
6
|
-
|
9
|
4
|
|
|
2
|
Chăn nuôi - thú y
|
-
|
11
|
6
|
-
|
2
|
6
|
|
|
3
|
Lâm nghiệp
|
-
|
3
|
4
|
-
|
5
|
11
|
|
|
4
|
Thủy lợi
|
-
|
6
|
6
|
-
|
2
|
-
|
|
|
5
|
Kinh tế
|
-
|
17
|
9
|
-
|
1
|
2
|
|
|
6
|
Nuôi trồng thủy sản
|
-
|
42
|
10
|
-
|
12
|
13
|
|
|
7
|
Khai thác thủy sản
|
-
|
6
|
4
|
-
|
12
|
13
|
|
|
8
|
Chế biến thủy sản
|
20
|
30
|
-
|
-
|
1
|
6
|
|
|
9
|
Đại học khác
|
6
|
50
|
2
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực
công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
|
1
|
Giao thông, xây dựng
|
-
|
32
|
5
|
-
|
95
|
15
|
-
|
|
2
|
Điện
|
100
|
66
|
1
|
300
|
200
|
5
|
300
|
|
3
|
Cơ khí
|
200
|
146
|
3
|
600
|
440
|
8
|
600
|
|
4
|
Hóa
|
67
|
26
|
-
|
200
|
80
|
1
|
200
|
|
5
|
Chế biến
|
100
|
65
|
1
|
300
|
200
|
2
|
1.000
|
|
6
|
Dệt may
|
15
|
13
|
-
|
50
|
40
|
-
|
1.200
|
|
7
|
Mỹ thuật công nghiệp
|
11
|
10
|
-
|
50
|
40
|
-
|
-
|
|
8
|
Dịch vụ
|
2
|
5
|
1
|
7
|
17
|
4
|
82
|
|
|
Tổng số
|
1.512
|
1.282
|
108
|
2.508
|
2362
|
277
|
3.509
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Phụ chú:
- Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ,
công chức, viên chức Nhà nước giai đoạn (2008 - 2010):
+ Trung cấp: 1.512 người;
+ Đại học, cao đẳng: 1.282 người;
+ Trên đại học: 108 người.
- Dự báo nhu cầu đào tạo cán bộ,
công chức, viên chức Nhà nước giai đoạn (2011 - 2020):
+ Trung cấp: 2.508 người;
+ Đại học, cao đẳng: 2.362 người;
+ Trên đại học: 277 người;
+ Bậc thợ và tương đương: 3.509
người.
PHỤ LỤC 02
NHU CẦU ĐÀO TẠO TRÊN CHUẨN GIÁO VIÊN CÁC NGÀNH HỌC ĐẾN
NĂM 2020
(Theo
dự báo quy hoạch phát triển thêm ngành giáo dục đào tạo đến năm 2020)
(Kèm
theo Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
Chỉ
tiêu
|
Năm
2010
|
Năm
2020
|
Tổng
số giáo viên
|
Giáo
viên trên chuẩn
|
Tỷ
lệ so với tổng số (%)
|
Tổng
số giáo viên
|
Giáo
viên trên chuẩn
|
Tỷ
lệ so với tổng số (%)
|
1. Giáo viên mầm non
|
1.380
|
414
|
30
|
2.160
|
972
|
45
|
2. Giáo viên tiểu học
|
3.580
|
1.790
|
50
|
3.520
|
2.460
|
70
|
3. Giáo viên trung học cơ sở
|
2.440
|
976
|
40
|
2.450
|
1.470
|
60
|
4. Giáo viên trung học phổ
thông
|
1.400
|
140
|
10
|
1.620
|
486
|
30
|
Tổng số
|
8.800
|
3.320
|
130
|
9.750
|
5.388
|
205
|
NHU
CẦU ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN CÁC NGÀNH HỌC
Cấp
học
|
Số
giáo viên hiện có năm 2006
|
Giai
đoạn 2006 - 2010
|
Dự
báo đến năm 2020
|
Dự
kiến đào tạo đến năm 2010
|
Số
giáo viên cần đào tạo
|
Dự
kiến đào tạo đến năm 2020
|
Số
giáo viên cần đào tạo
|
Mầm non
|
753
|
1.380
|
627
|
2.160
|
780
|
Tiểu học
|
3.968
|
Dự
báo giảm
|
Dự
báo ổn định
|
Trung học cơ sở
|
2.440
|
Dự
báo ổn định
|
Dự
báo ổn định
|
Trung học phổ thông
|
764
|
1.400
|
636
|
1.620
|
220
|
Cán bộ quản lý
|
651
|
Tăng
1,15 lần
|
749
|
Tăng
1,25 lần
|
814
|
PHỤ LỤC 3
DỰ BÁO NHU CẦU ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CÁN BỘ VÀ NHÂN
VIÊN NGÀNH Y TẾ ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Số
TT
|
Dân
số
|
849.128
|
932.592
|
Tổng
cộng
|
Nội
dung đào tạo
|
2008
- 2010
|
2011
- 2020
|
1
|
Tiến sỹ, bác sĩ
|
4
|
8
|
12
|
2
|
Bác sỹ chuyên khoa II
|
37
|
24
|
61
|
3
|
Thạc sĩ y khoa
|
11
|
10
|
21
|
4
|
Bác sỹ chuyên khoa I
|
80
|
100
|
180
|
5
|
Tiến sỹ, dược sĩ
|
3
|
10
|
13
|
6
|
Dược sỹ chuyên khoa II
|
4
|
8
|
12
|
7
|
Thạc sỹ, dược sĩ
|
4
|
4
|
8
|
8
|
Dược sỹ chuyên khoa I
|
20
|
20
|
40
|
9
|
Bác sỹ đa khoa
|
48
|
160
|
208
|
10
|
Bác sỹ y học cổ truyền dân tộc
|
31
|
31
|
62
|
11
|
Bác sỹ răng, hàm, mặt
|
12
|
22
|
34
|
12
|
Bác sỹ y học dự phòng
|
42
|
80
|
122
|
13
|
Bác sỹ nhi
|
18
|
60
|
78
|
14
|
Dược sỹ đại học
|
60
|
100
|
160
|
15
|
Cử nhân y tế CC
|
15
|
45
|
60
|
16
|
Cử nhân điều dưỡng
|
45
|
120
|
165
|
17
|
Cử nhân nữ hộ sinh
|
12
|
40
|
52
|
18
|
Cử nhân KT y học
|
15
|
40
|
55
|
19
|
Y sỹ y học dự phòng
|
80
|
60
|
140
|
20
|
Y sỹ y học dân tộc
|
30
|
20
|
50
|
21
|
Y sỹ sản nhi
|
30
|
20
|
50
|
|
Tổng số
|
601
|
982
|
1.583
|
PHỤ LỤC 4
DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2020 NHU CẦU ĐÀO TẠO NGHỀ, LAO ĐỘNG VÀ
VIỆC LÀM
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Số
TT
|
Các
chỉ tiêu
|
2008
|
2009
|
2010
|
2020
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng nguồn lao động
|
535.278
|
548.056
|
567.620
|
618.857
|
|
2
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%)
|
31
|
33
|
35
|
60
|
|
3
|
Tổng lao động qua đào tạo
|
165.936
|
180.858
|
196.291
|
371.314
|
|
4
|
Hằng năm đào tạo
|
13.459
|
14.041
|
14.622
|
20.432
|
|
5
|
Đại học, cao đẳng
|
1.050
|
1.050
|
800
|
800
|
|
6
|
Trung cấp chuyên nghiệp
|
950
|
950
|
950
|
950
|
|
7
|
Dạy nghề cao đẳng và trung cấp
|
500
|
1.030
|
1.030
|
1.648
|
|
8
|
Dạy nghề sơ cấp
|
7.440
|
8.040
|
8.340
|
13.344
|
|
9
|
Chuyển giao công nghệ
|
3.519
|
2.971
|
3.502
|
14.899
|
|