Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 06/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/07/2018 |
Ngày có hiệu lực | 23/07/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Nguyễn Đức Thanh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2018/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 12 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ CỦA TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và Quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định một số nội dung chi và mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí thực hiện.
b) Đối với các cuộc điều tra thống kê bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, nguồn vốn sự nghiệp môi trường đang thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng; các cuộc điều tra thống kê sử dụng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này (trừ trường hợp nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ và cơ quan có thẩm quyền chưa có thỏa thuận về mức chi thì áp dụng theo mức chi quy định tại Nghị quyết này).
2. Đối tượng áp dụng
Các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan đến cuộc điều tra thống kê của tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nội dung và mức chi
1. Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kẻ và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê theo phương thức khoán. Mức khoán (đã bao gồm chi hội nghị, họp hội đồng thẩm định, nghiệm thu, chi thuê chuyên gia chọn mẫu điều tra thống kê và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê) như sau:
a) Chi xây dựng phương án điều tra thống kê và vật mẫu phiếu điều tra thống kê: 15.000.000 đồng;
b) Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê: 7.000.000 đồng.
2. Chi cho đối tượng cung cấp thông tin; mức chi cụ thể như sau:
a) Đối với cá nhân: Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 30.000 đồng/phiếu; từ 31 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu; trên 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu;
b) Đối với tổ chức (không bao gồm các cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định): từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 60.000 đồng/phiếu; từ 31 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 80.000 đồng/phiếu; trên 40 chỉ tiêu: 100.000 đồng/phiếu;
c) Đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị của nhà nước có nhiệm vụ cung cấp thông tin: từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 30.000 đồng/phiếu; từ 31 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu; trên 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu.
3. Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra thống kê các cấp: thực hiện theo chế độ chi tiêu hội nghị được quy định tại Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
4. Chi tiền công
a) Tiền công thuê ngoài
Về mức chi: Mức tiền công thuê ngoài để thực hiện các công việc thuê ngoài được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất theo ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm tiến hành điều tra thống kê.