Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND phê duyệt giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích thu hút đầu tư cấp nước sạch nông thôn của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình

Số hiệu 06/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 25/04/2014
Ngày có hiệu lực 05/05/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Nguyễn Hồng Diên
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2014/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 25 tháng 04 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XÃ HỘI HÓA, THU HÚT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH KHU VỰC NÔNG THÔN, TỈNH THÁI BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG

Căn cứ Luật T chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch hệ thng cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đng nhân dân tỉnh phê duyệt một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-KTNS ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt một số giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch khu vực nông thôn, tỉnh Thái Bình, nội dung như sau:

1. Đối với các xã chưa có nhà đầu tư hệ thống cấp nước: cần tích cực, chủ động trong việc thu hút các doanh nghiệp đầu tư, tháo gỡ kịp thời các vướng mắc, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp tình hình thực tế và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các thủ tục đầu tư, triển khai xây dựng và quản lý, khai thác dự án;

2. Đối với các công trình đầu tư bằng nguồn vn Chương trình mục tiêu quốc gia đang xây dựng: cần khẩn trương thu hút các doanh nghiệp nhận chuyển giao để tiếp tục đầu tư và khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng; trường hợp có doanh nghiệp đồng ý tiếp nhận dự án, tiến hành ngay việc bàn giao nguyên trạng công trình để doanh nghiệp tiếp tục đầu tư, sau đó tiến hành các bước tiếp theo;

3. Đối với các công trình đầu tư bng ngun vn Chương trình mục tiêu quc gia và nguồn vốn vay WB đã hoàn thành đưa vào sử dng hoặc chưa đưa vào sử dụng; thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý theo hướng chuyn giao cho doanh nghiệp ngoài nhà nước tiếp nhận và khai thác đphát huy hiệu quả đầu tư.

4. Về giá trị chuyn giao: giá trị chuyn giao công trình nước sạch cho doanh nghiệp được xác định trên cơ sở định giá lại tài sản theo quy định của pháp luật, thu về ngân sách tỉnh để trả nợ đối với các dự án được xây dựng bng nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới và để thực hiện chính sách đối với nhà đầu tư theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án định giá cụ thđối với từng dự án công trình và kế hoạch thu tiền về ngân sách tỉnh, trình Thường trực Hội đng nhân dân thống nhất đtổ chức thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.

5. Về chính sách hỗ trợ: Nhà đầu tư tiếp nhận công trình được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Ngoài ra, đối với một số dự án cụ thxét thấy cần hỗ trợ thêm nhằm khuyến khích, tạo điu kiện thu hút các doanh nghiệp nhận chuyn giao, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nht đ tchức thực hiện và báo cáo Hội đng nhân dân tỉnh tại khọp gần nht.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tchức trin khai, thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tchức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XV, Kỳ họp bất thường thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các s, ngành thuộc tỉnh;
- Thưng trực huyện ủy, Thành ủy, Thưng trc Hội đng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, Thành ph;
- Lưu: VTVP, PCTHĐ.

CHỦ TCH




Nguyễn Hồng Diên