Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng hạng mục công trình ở xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 06/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 22/07/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Thân Văn Khoa |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/NQ-HĐND |
Bắc Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỘT SỐ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH Ở CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg, ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 02/7/2012; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng một số hạng mục công trình ở 40 xã được lựa chọn thực hiện xây dựng nông thôn mới đoạn 2011- 2015 tỉnh Bắc Giang (theo Kế hoạch số 623/KH-BCĐ ngày 31/3/2011 của Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh) như sau:
1. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý hỗ trợ theo quy định này chỉ hỗ trợ một phần chi phí đầu tư, phần còn lại thuộc ngân sách cấp huyện, thành phố, ngân sách cấp xã và nguồn vốn huy động hợp pháp khác do HĐND cùng cấp xem xét quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế, khả năng của ngân sách địa phương và phù hợp với quy định của pháp luật.
b) Các công trình được hỗ trợ đầu tư phải là công trình đầu tư xây dựng mới; phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã; nằm trong danh mục đầu tư thuộc đề án xây dựng nông thôn mới của xã được phê duyệt; nằm trong kế hoạch giao vốn hàng năm.
2. Nội dung hỗ trợ:
a) Đường giao thông nông thôn;
b) Kênh mương;
c) Nhà văn hóa;
d) Công trình thể thao;
e) Trụ sở UBND xã;
g) Công trình thu gom, xử lý rác thải;
h) Nghĩa trang nhân dân.
3. Mức hỗ trợ:
a) Đối với xã Tuấn Đạo và xã Vĩnh Khương, huyện Sơn Động thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ hỗ trợ 100% cho các hạng mục công trình quy định tại điểm b dưới đây.
b) Đối với các xã còn lại:
TT |
Công trình |
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật |
Mức hỗ trợ |
1 |
Đường Giao thông |
|
|
1.1 |
Cứng hoá đường trục xã, liên xã |
Mặt đường rộng tối thiểu 5,0 m; bê tông xi măng (BTXM) 250# dày 20 cm; đá 2x4 |
1.000 triệu đồng/km |
1.2 |
Cứng hoá đường trục thôn, xóm |
Mặt đường rộng tối thiểu 3,0 m; BTXM 200# dày 20 cm; đá 2x4 |
260 triệu đồng/km |
1.3 |
Cứng hoá đường ngõ, xóm |
Mặt đường rộng tối thiểu 2,5 m; BTXM 200# dày 20 cm; đá 2x4 |
230 triệu đồng/km |
2 |
Công trình Thủy lợi |
|
|
|
Cứng hóa kênh mương |
Tường gạch xây M75# dày 22cm, đáy bằng BTXM 200#, dày 10cm |
350 triệu đồng/km |
3 |
Công trình văn hóa |
|
|
3.1 |
Xây mới nhà văn hóa xã |
Nhà 01 tầng, mái bằng, hội trường văn hóa đa năng tối thiểu 200 chỗ ngồi; có 4 phòng chức năng trở lên. |
1.000 triệu đồng/nhà |
3.2 |
Xây mới nhà văn hóa thôn, bản |
Nhà 01 tầng, mái bằng, hội trường Nhà văn hóa từ 80 chỗ ngồi trở lên, sân khấu hội trường từ 25 m2 trở lên. |
150 triệu đồng/nhà |
4 |
Công trình thể thao |
|
|
4.1 |
Xây mới khu thể thao xã |
Diện tích khoảng 8.000-12.000 m2. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, xây rãnh tiêu nước xung quanh, xây tường bao 110, bổ trụ 220, cao 1 m, 1 phía sân có xây khán đài |
500 triệu đồng/khu |
4.2 |
Xây mới khu thể thao thôn, bản |
Diện tích không quá 3.000 m2. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, xây rãnh tiêu nước xung quanh, xây tường bao 110, bổ trụ 220, cao 1m |
100 triệu đồng/khu |
5 |
Xây mới trụ sở UBND xã |
Nhà 02-03 tầng, diện tích sàn xây dựng 800-850 m , kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, tường bao xây gạch chỉ |
2.500 triệu đồng/trụ sở |
6 |
Công trình thu gom, xử lý rác thải |
|
|
6.1 |
Xây mới bãi chôn lấp rác thải tập trung |
Diện tích khoảng 15.000 m2 |
500 triệu đồng/bãi chôn lấp |
6.2 |
Hố thu gom rác tập trung tại thôn, bản |
Diện tích 100 m2 trở lên, có xây tường bao |
50 triệu đồng/hố thu gom |
6.3 |
Hỗ trợ lò đốt rác |
Công suất 5 tấn rác/ngày, đêm |
800 triệu đồng/lò đốt |
7 |
Xây dựng nghĩa trang nhân dân theo quy hoạch |
|
50 triệu đồng/nghĩa trang |
Trong trường hợp chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với thời điểm ban hành quy định này, giao UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh xem xét, điều chỉnh mức hỗ trợ phù hợp và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.