Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu | 05/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 20/01/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Sơn Thị Ánh Hồng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 09 tháng 01 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 06/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành và thông qua chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trong lĩnh vực đầu tư cơ sở sản xuất nguyên liệu và chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản, chế phẩm sinh học, cụ thể:
1. Hỗ trợ tối đa 02 tỷ đồng/dự án để doanh nghiệp thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với dự án có sử dụng đất với quy mô tối thiểu 4 ha. Doanh nghiệp phải có phương án bồi thường giải phóng mặt bằng được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Hỗ trợ tối đa 01 tỷ đồng/dự án để đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt loại A. Dự án này phải được phê duyệt theo quy định như dự án có sử dụng vốn Nhà nước.
3. Điều kiện được hưởng hỗ trợ:
- Nằm trong quy hoạch được duyệt của tỉnh hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
- Bảo đảm đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật và có quy mô công suất tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.
- Nhà đầu tư có dự án chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản phải sử dụng tối thiểu 30% lao động tại địa phương.
- Dự án được hưởng hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này phải hoạt động tối thiểu 10 năm. Nếu dự án chấm dứt hoạt động trước 10 năm thì nhà đầu tư phải hoàn trả toàn bộ kinh phí hỗ trợ đầu tư cho Nhà nước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa, triển khai tổ chức thực hiện và ban hành Quy định về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh với các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư phù hợp với quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ và các văn bản của Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện Nghi định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 09/01/2015 và có hiệu lực kể từ ngày 20/01/2015./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |