1.1. Phạm vi điều chỉnh:
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; kinh phí phục vụ
của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp; Hội đồng đánh giá
tiếp cận pháp luật các cấp; các chương trình, đề án, kế hoạch về phổ biến, giáo
dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
(sau đây gọi là công tác phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ).
1.2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật.
2.1. Nội dung chi, mức chi có
tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ được quy định cụ
thể tại Phụ biểu kèm theo Nghị quyết này.
2.2. Các nội dung bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ không quy định tại Khoản 2.1, Điều 1 Nghị
quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/TTLT-BTC-BTP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở.
2.3. Nguồn kinh phí bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở do ngân sách nhà nước bảo đảm và huy động từ các nguồn kinh phí hợp
pháp khác.
Kinh phí bảo đảm cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và
được bố trí trong dự toán của cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản có liên quan.
- Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 10 tháng 7 năm
2014, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014./.
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; Các
văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi
tiết
|
Đề cương
|
630
|
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề
cương tổng quát
|
Đề cương
|
1.050
|
|
b
|
Soạn thảo Chương trình,
Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
-
|
Soạn thảo Chương trình,
Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình, đề án, kế hoạch
|
2.100
|
|
-
|
Soạn thảo báo cáo tiếp
thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
350
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm
góp ý
|
|
|
|
-
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
105
|
|
-
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
70
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của
chuyên gia
|
Văn bản
|
300
|
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình,
Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
140
|
|
-
|
Thành viên Hội đồng,
thư ký
|
Người/buổi
|
105
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham
dự
|
Người/buổi
|
70
|
|
-
|
Nhận xét, phản biện của
Hội đồng
|
Bài viết
|
210
|
|
-
|
Bài nhận xét của ủy
viên Hội đồng
|
Bài viết
|
140
|
|
c
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài viết
|
350
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt chương
trình, đề án, kế hoạch
|
d
|
Xây dựng các văn bản quản
lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
350
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo
viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá
chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên
|
Người/buổi
|
|
|
-
|
Thù lao báo cáo viên là
Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư tỉnh ủy và các chức danh tương đương:
|
Người/buổi
|
700
|
|
-
|
Thù lao báo cáo viên là
Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương;
giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học:
|
Người/buổi
|
560
|
|
-
|
Thù lao báo cáo viên là
cấp Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các chức danh tương đương;
phó Giáo sư; Tiến sỹ; giảng viên chính:
|
Người/buổi
|
420
|
|
-
|
Thù lao báo cáo viên là
cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (ngoài
3 đối tượng nêu trên):
|
Người/buổi
|
350
|
|
-
|
Thù lao báo cáo viên cấp
huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật,
tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
210
|
|
b
|
Thù lao cho người được
mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên
gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
|
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a của
mục này
|
c
|
Thù lao báo cáo viên
pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo
dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các
đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
|
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm
a,b mục này
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
700
|
|
b
|
Tình huống giải đáp
pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn thành
|
210
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao
gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn thành
|
1.050
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
3.500
|
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước
uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
20
|
Thời gian tối đa 01 ngày
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người
dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người /buổi
|
7
|
Thời gian tối đa 02 buổi
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng
dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân
tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
Bằng 175% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước
quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật
lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm
nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường
và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường
(không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Bằng 105%mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước
quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp
án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
|
|
-
|
Chi biên soạn đề thi
(bao gồm cả hướng dẫn và đáp án); tối đa không quá 5 người.
|
Người/ngày
|
|
Tối đa không quá 02 ngày
|
+
|
Thi trắc nghiệm
|
|
210
|
|
+
|
Thi tự luận
|
|
350
|
|
-
|
Chi bồi dưỡng Ban giám
khảo, xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)
|
Người/ngày
|
105
|
Tối đa không quá 03 ngày
|
-
|
Chi bồi dưỡng thành
viên Ban tổ chức, thư ký, giám thị
|
Người/ngày
|
105
|
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi
sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
-
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
|
|
+
|
Cuộc thi cấp tính
|
|
1.400
|
|
+
|
Cuộc thi cấp huyện
|
|
1.000
|
|
+
|
Cuộc thi cấp xã
|
|
700
|
|
-
|
Thuê hội trường và thiết
bị phục vụ cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
|
|
+
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Hội trường 500 ghế ngồi
|
|
8.800
|
|
|
Hội trường từ 300 đến
dưới 500 ghế ngồi
|
|
7.000
|
|
|
Hội trường từ 100 đến dưới
300 ghế ngồi
|
|
3.500
|
|
|
Phòng từ 50 đến dưới
100 ghế ngồi
|
|
2.650
|
|
|
Phòng từ 20 đến dưới 50
ghế ngồi
|
|
720
|
|
|
Phòng từ dưới 20 ghế ngồi
|
|
660
|
|
+
|
Cấp huyện
|
|
Tính bằng 70% mức chi cấp tỉnh
|
|
+
|
Cấp xã
|
|
Tính bằng 70% mức chi cấp huyện
|
|
-
|
Thuê văn nghệ, diễn
viên
|
Người/ngày
|
200
|
|
|
Thu thập thông tin, tư
liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
|
Thực hiện theo thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày
15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
c
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
*
|
Cuộc thi cấp tỉnh
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
4.200
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
4.900
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.100
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.400
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.100
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
700
|
|
*
|
Cuộc thi cấp huyện
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
4.900
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.900
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.400
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
*
|
Cuộc thi cấp xã
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.700
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
700
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
350
|
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động
truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài
phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài
liệu phát thanh
|
Trang
|
50
|
Tính theo trang chuẩn 350 từ
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng
Việt
|
Lần
|
10
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng
dân tộc
|
Lần
|
15
|
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp
việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
|
|
Chi hoạt động xây dựng,
quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
2.000
|
|
|
Rà soát, bổ sung, cập
nhật sách định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
70
|
|
|
Bồi dưỡng cán bộ tham
gia luân chuyển sách
|
Lần/người
|
30
|
|
9
|
Chi thực hiện thống kê,
rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chương
trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử
lý số liệu báo cáo
|
Báo cáo
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
|
30
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
20
|
|
-
|
Cấp xã
|
|
10
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu
phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề
án
|
Văn bản
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
|
30
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
20
|
|
-
|
Cấp xã
|
|
10
|
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
-
|
Báo cáo định kỳ hàng
năm
|
Báo cáo
|
|
|
+
|
Cấp tỉnh
|
|
500
|
|
+
|
Cấp huyện
|
|
350
|
|
+
|
Cấp xã
|
|
20
|
|
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
|
|
+
|
Cấp tỉnh
|
|
500
|
|
+
|
Cấp huyện
|
|
350
|
|
+
|
Cấp xã
|
|
20
|
|
-
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
|
|
+
|
Cấp tỉnh
|
|
350
|
|
+
|
Cấp huyện
|
|
240
|
|
+
|
Cấp xã
|
|
15
|
|
10
|
Chi khen thưởng xã, phường,
thị trấn; huyện, thành, thị thuộc tỉnh
|
|
|
|
a
|
Khen thưởng xã, phường,
thị trấn; huyện, thành, thị được UBND cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn
|
Tương đương tập thể lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở
|
|
b
|
Khen thưởng xã, phường,
thị trấn được UBND cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp
tỉnh
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức lương cơ sở
|
|