Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu | 05/2007/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/04/2007 |
Ngày có hiệu lực | 22/04/2007 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Viết Nên |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2007/NQ-HĐND |
Đông Hà, ngày 12 tháng 4 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về Chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 4.1/2005/NQ-HĐND ngày 22/4/2005 của HĐND tỉnh Quảng Trị về Bố trí, kiện toàn và thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố;
Sau khi xem xét Tờ trình 504/TTr-UBND ngày 09/3/2007 của UBND tỉnh Về điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố và Tờ trình 505/TTr-UBND ngày 09/3/2007 của UBND tỉnh về Đề án chi trả phụ cấp cho Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên xã, phường, thị trấn và Trưởng ban công tác Mặt trận, Bí thư Chi đoàn Thanh niên, Chi hội Trưởng Phụ nữ, Nông dân, Cựu chiến binh thôn, bản, khu phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
- Điều chỉnh tăng thêm bình quân 60.000đồng cho tất cả các nhóm chức danh;
Như vây, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố như sau:
1. Đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
1.1. Mức 240.000đồng/tháng đối với 07 chức danh
1.1.1. Phó Trưởng công an xã (Nơi chưa bố trí công chức);
1.1.2. Phó Chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn (Nơi chưa bố trí công chức);
1.1.3. Cán bộ Kế hoạch, Giao thông, Thủy lợi, Nông- Lâm- Ngư;
1.1.4. Cán bộ Dân số- Gia đình và Trẻ em;
1.1.5. Cán bộ Văn hoá- Thông tin, Thể thao (Truyền thanh, quản lý Nhà văn hóa, thể dục- thể thao);
1.1.6. Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
1.1.7. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
1.2. Mức 220.000 đồng/tháng đối với 11 chức danh
1.2.1. Trưởng Ban Tổ chức;
1.2.2. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
1.2.3. Trưởng Ban Tuyên giáo;
1.2.4. Trưởng Khối Dân vận;
1.2.5. Văn phòng Đảng ủy;
1.2.6. Thủ quỹ, Văn thư- Lưu trữ;
1.2.7. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
1.2.8. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
1.2.9. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;