Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp và cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 04/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/07/2018 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Thào Hồng Sơn |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2018/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 về Tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo;
Xét Tờ trình số: 57/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp và cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Hà Giang giai đoạn 2018 - 2022; Báo cáo thẩm tra số: 18/BC-KTNS ngày 08 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp và cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Các công trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng: Y tế, giáo dục – đào tạo; giao thông; thủy lợi, phát triển điện.
2. Các công trình, dự án đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường.
3. Các dự án xây dựng, di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang.
4. Các dự án xây dựng, kết cấu hạ tầng trong Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, Khu công nghiệp Bình Vàng (huyện Vị Xuyên), Cụm công nghiệp Nam Quang (huyện Bắc Quang).
5. Các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, Khu công nghiệp Bình Vàng (huyện Vị Xuyên), Cụm công nghiệp Nam Quang (huyện Bắc Quang).
6. Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo hồ chứa nước, các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
7. Các công trình, dự án đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên…).
8. Các dự án xã hội hóa hạ tầng xã hội: Mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên.
9. Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch trong khu vực công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn.
10. Lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng – kinh tế xã hội khác tại tỉnh, bao gồm:
b. Các phương án, dự án phát triển hạ tầng trong vùng động lực của tỉnh (gồm thành phố Hà Giang, Vị xuyên, Bắc Quang, Quang Bình, Bắc Mê);
c. Các phương án, dự án phát triển kinh tế biên mậu (bao gồm hạ tầng kỹ thuật như: hệ thống đường giao thông, chợ biên giới, kho chứa hàng, bến bãi);
d. Các phương án, dự án đầu tư công trình trọng điểm của tỉnh.
11. Lĩnh vực hỗ trợ phát triển khởi nghiệp:
a. Đầu tư vào các dự án thuộc lĩnh vực tỉnh ưu tiên phát triển do Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh thực hiện;
b. Đầu tư, cho vay các dự án thuộc các Chương trình khởi nghiệp của tỉnh.