Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc dự án BOT đường ĐT741, đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến Trường Cao đẳng kỹ thuật nghiệp vụ cao su, tỉnh Bình Phước do tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu | 04/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 31/07/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Nguyễn Tấn Hưng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2009/NQ-HĐND |
Đồng Xoài, ngày 31 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC DỰ ÁN B.O.T ĐƯỜNG ĐT741, ĐOẠN TỪ RANH GIỚI TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ CAO SU, TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2003/NQ-HĐND ngày 09/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và thời gian thu phí sử dụng đường bộ của Dự án B.O.T công trình nâng cấp, mở rộng đường ĐT741, đoạn ranh giới tỉnh Bình Dương đến Trường kỹ thuật nghiệp vụ cao su, tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 05/6/2009; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-HĐND-KTNS ngày 18/6/2009 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng đường ĐT741, đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến Trường Cao đẳng kỹ thuật nghiệp vụ cao su, tỉnh Bình Phước như sau:
STT |
PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ |
MỆNH GIÁ |
||
|
|
Vé lượt (đ/lượt) |
Vé tháng (đ/tháng) |
Vé quý (đ/quý) |
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có trọng tải dưới 02 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
10.000 |
300.000 |
800.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có trọng tải từ 02 tấn đến dưới 04 tấn |
15. 000 |
450.000 |
1.200.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên và xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn |
25.000 |
700.000 |
2.000.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20feet |
40.000 |
1.200.000 |
3.200.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40feet |
80.000 |
2.400.000 |
6.500.000 |
- Xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy thô sơ và các loại xe tương tự: không thu;
- Xe ưu tiên: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 2.
a) Mức thu phí quy định tại Điều 1 Nghị quyết này thay thế mức thu phí quy định tại Nghị quyết 03/200/NQ-HĐ ngày 09/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Về thời gian thu phí hoàn vốn dự án: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tính toán, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2009.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện đồng thời chỉ đạo Sở Giao thông vận tải kiểm tra, giám sát việc duy tu, bảo dưỡng đường theo đúng dự án được duyệt; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Khóa VII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2009./.
Nơi nhận: - Ủy ban TV
Quốc hội, Chính phủ; |
CHỦ
TỊCH |