Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 do tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 02/2011/NQ-HĐND
Ngày ban hành 25/08/2011
Ngày có hiệu lực 04/09/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Nguyễn Văn Danh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2011/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 25 tháng 8 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2011 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Qua xem xét Báo cáo số 93/BC-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Tiền Giang, Báo cáo thẩm tra số 15/BC-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Tiền Giang với những nội dung chính như sau:

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển kinh tế theo hướng bền vững; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng khu vực II và III trong GDP; phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên cơ sở công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đi đôi với phát triển mạnh công nghiệp và thương mại - dịch vụ. Đẩy nhanh đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là các công trình trọng điểm; tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động văn hóa - xã hội; tăng cường và mở rộng các hoạt động đối ngoại; chủ động tạo việc làm, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; bảo vệ môi trường sinh thái; quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội được đảm bảo, tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế - xã hội phát triển.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu

a) Các chỉ tiêu kinh tế

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt 11% - 12%/năm; trong đó: khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng 4,3% - 4,5%/năm; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 16,1% - 18,2%/năm; khu vực dịch vụ tăng 12,5% - 13,3%/năm. GDP bình quân đầu người năm 2015 đạt 2.130 USD - 2.230 USD (giá thực tế), tăng gần 2 lần so năm 2010;

- Cơ cấu kinh tế: Giá trị gia tăng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp trong GDP từ 44,6% năm 2010 giảm xuống còn 35,0% - 36,6% năm 2015; khu vực công nghiệp - xây dựng từ 28,3% năm 2010 tăng lên 31,2% - 32,6% năm 2015 và khu vực dịch vụ từ 27,1% năm 2010 tăng lên 32,2% - 32,4% năm 2015;

- Kim ngạch xuất khẩu đạt 1.040 - 1.140 triệu USD vào năm 2015; tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu bình quân 16% - 18%/năm giai đoạn 2011 - 2015;

- Tổng thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 đạt 38.008 tỷ đồng, trong đó tổng thu ngân sách từ kinh tế địa phương đạt 19.603 tỷ đồng, chiếm 6,33%/GDP. Tổng chi ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 đạt 37.337 tỷ đồng, chiếm 12,1%/GDP, trong đó ngân sách địa phương chi đầu tư phát triển khoảng 12.000 tỷ đồng;

- Huy động vốn đầu tư toàn xã hội trong 5 năm 2011 - 2015 đạt 120.000 - 130.000 tỷ đồng, chiếm 39% - 41%/GDP;

- Số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới là 29 xã.

b) Các chỉ tiêu xã hội

- Đến năm 2015, tỷ lệ học sinh huy động so với dân số trong độ tuổi ở các bậc học như sau: nhà trẻ 12%; mẫu giáo 75%; tiểu học 100%; trung học cơ sở 99% và trung học phổ thông 55%. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia ở các bậc học đến năm 2015: mầm non 40%; tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông đạt 50%;

- Mỗi năm tạo việc làm khoảng 24.000 lao động. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 45% vào năm 2015, trong đó lao động qua đào tạo nghề chiếm 36%. Tỷ lệ lao động thất nghiệp khu vực thành thị dưới 4% vào năm 2015;

- Tốc độ phát triển dân số trung bình khoảng 0,8%/năm, giảm tỷ lệ sinh bình quân hàng năm 0,1‰;

- Tỷ lệ hộ nghèo đến năm 2015 còn 4,5% - 5%;

- Đến năm 2015: 100% trạm y tế xã có bác sĩ; đạt 6,7 bác sĩ/vạn dân; 26,5 giường bệnh/vạn dân; tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 05 tuổi dưới 14%; 100% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn quốc gia về y tế;

- Đến năm 2015, mật độ sử dụng điện thoại bình quân toàn tỉnh đạt 33,0 thuê bao/100 dân, trong đó khu vực nông thôn đạt 13,2 thuê bao/100 dân. Mật độ sử dụng internet 4,85 thuê bao/100 dân.

c) Các chỉ tiêu môi trường đến cuối năm 2015

- 96,5% hộ dân nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh;

[...]