Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 01/2020/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/06/2020 |
Ngày có hiệu lực | 22/06/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Văn Vịnh |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2020/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 12 tháng 6 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAIKHOÁ XV
KỲ HỌP THỨ 13 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh: Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2020, Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2020về việc đề nghị sửa đổi, bổ sungbảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 76/BC-KTNS ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.
- Vị trí 2: Được tính từ trên 20m đến 30m.
- Vị trí 3: Được tính từ trên 30m đến 40m.
- Vị trí 4: Được tính từ trên 40m.
b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:
- Vị trí 1: Bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất .
- Vị trí 2: Tính bằng 50% so với vị trí 1.
- Vị trí 3: Tính bằng 35% so với vị trí 1.
- Vị trí 4: Tính bằng 20% so với vị trí 1.
c) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất vị trí 1 được tính theo đường, phố có giá cao nhất. Giá đất tại các vị trí 2, 3, 4 (nếu có) tính theo quy định tại điểm b khoản này nhưng phải đảm bảo không thấp hơn giá của những tuyến đường khác mà các vị trí này tiếp giáp. ”