Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; danh mục dự án đề nghị điều chỉnh, bổ sung diện tích thực hiện trong năm 2019 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận

Số hiệu 01/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 29/03/2019
Ngày có hiệu lực 10/04/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Minh Châu
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2019/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 29 tháng 03 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DIỆN TÍCH THỰC HIỆN TRONG NĂM 2019 THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 1206/TTr-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục 30 dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta thực hiện trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với diện tích 47,236 héc ta, trong đó đất trồng lúa là 30,50 héc ta, diện tích các loại đất còn lại là 16,736 héc ta, bao gồm:

- 19 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3, Điều 62;

- 11 dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Điều 73 Luật Đất đai năm 2013 phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa.

Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:

- Thành phố Việt Trì 07 dự án với diện tích 26,47 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 19,59 héc ta; các loại đất còn lại 6,88 héc ta.

- Thị xã Phú Thợ 01 dự án với diện tích 0,50 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 0,46 héc ta; các loại đất còn lại 0,04 héc ta.

- Huyện Thanh Thủy 03 dự án với diện tích 2,465 héc ta sử dụng vào đất trồng lúa.

- Huyện Phù Ninh 02 dự án với diện tích 0,401 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 0,395 héc ta; các loại đất còn lại 0,006 héc ta.

- Huyện Tam Nông 02 dự án với diện tích 5,86 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 2,66 héc ta; các loại đất còn lại 3,20 héc ta.

- Huyện Lâm Thao 01 dự án với diện tích 2,00 héc ta sử dụng vào đất trồng lúa.

- Huyện Đoan Hùng 05 dự án với diện tích 2,40 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 0,67 héc ta; các loại đất còn lại 1,73 héc ta.

- Huyện Hạ Hòa 02 dự án với diện tích 1,14 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 0,48 héc ta; các loại đất còn 0,66 héc ta.

- Huyện Thanh Ba 06 dự án với diện tích 2,29 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 1,20 héc ta; các loại đất còn lại 1,09 héc ta.

- Dự án trên địa bàn các huyện: Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh và Thị xã Phú Thọ (Dự án xây dựng Trạm biến áp 220 KV Nghĩa Lộ và đường dây 220 KV đấu nối Nghĩa Lộ - TBA 500 KV Việt Trì) với diện tích 3,71 héc ta, trong đó sử dụng vào đất trồng lúa 0,58 héc ta; các loại đất còn lại 3,13 héc ta.

(Chi tiết có biểu số 01 kèm theo)

Điều 2. Điều chỉnh về vị trí, diện tích, loại hạng đất của 10 dự án trong tổng số các dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết trước đây đang còn hiệu lực, với tổng diện tích của 10 dự án sau khi điều chỉnh là 98,18 ha (đất trồng lúa 31,78 ha, đất khác 66,40 ha), cụ thể:

- Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016: Điều chỉnh vị trí, diện tích, loại hạng đất của 03 dự án, với tổng diện tích của 03 dự án sau khi điều chỉnh là 1,02 héc ta (đất lúa 0,14 héc ta, đất khác 0,88 héc ta);

- Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 và Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018: Điều chỉnh vị trí, diện tích, loại hạng đất của 01 dự án, với diện tích của dự án sau khi điều chỉnh là 50,00 héc ta (đất lúa 9,33 héc ta, đất khác 40,67 héc ta);

[...]