Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú thọ giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 01/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 19/07/2016
Ngày có hiệu lực 29/07/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Hoàng Dân Mạc
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2016/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 19 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Xét Tờ trình số 2704/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành cơ chế hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:

1. Quan điểm hỗ trợ

- Thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn, bền vững theo hướng liên kết sản xuất, đổi mới tổ chức sản xuất, chú trọng khuyến khích phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã kiểu mới, trang trại, hộ gia đình sản xuất hàng hóa;

- Cơ chế tập trung hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm, hỗ trợ khâu khó, khâu mới, đòi hỏi yêu cầu cao về kỹ thuật, công nghệ, tổ chức sản xuất; bảo vệ môi trường, tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao;

- Hỗ trợ phù hợp với điều kiện của tỉnh, khuyến khích các địa phương bổ sung ngân sách để hỗ trợ cho nông dân; góp phần đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn mới, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân;

- Thực hiện cơ chế, thủ tục hành chính đơn giản giúp người dân dễ tiếp cận được cơ chế và được hưởng đầy đủ, kịp thời các cơ chế hỗ trợ; đảm bảo hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích, có hiệu quả, tạo động lực cho người dân chủ động trong đầu tư phát triển.

2. Nguyên tắc hỗ trợ

- Trong cùng thời gian có nhiều chính sách hoặc có chính sách mới của nhà nước được ban hành, đối tượng thụ hưởng chỉ được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất. Các đối tượng và nội dung hỗ trợ không có trong cơ chế này thì được hưởng các chính sách hỗ trợ của trung ương hoặc của tỉnh đã ban hành;

- Hỗ trợ sản xuất tập trung phù hợp với quy hoạch; chủng loại giống cây trồng, giống thủy sản được hỗ trợ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố;

- Cơ chế hỗ trợ: Thực hiện hỗ trợ sau đầu tư, hỗ trợ trực tiếp bằng tiền.

3. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng

- Các hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình sản xuất hàng hóa quy mô lớn tham gia các hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; trường hợp các hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình sử dụng vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước để đầu tư thì không thuộc đối tượng hỗ trợ theo Nghị quyết này;

- Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến điều hành, quản lý, thẩm định, nghiệm thu và sử dụng kinh phí hỗ trợ theo Nghị quyết này.

4. Các cơ chế hỗ trợ

4.1. Hỗ trợ phát triển cây chè

- Đối tượng hỗ trợ: Hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình sản xuất chè xanh tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba;

- Điều kiện hỗ trợ: Hợp tác xã có diện tích trồng lại chè liền vùng từ 5 ha trở lên; trang trại, hộ gia đình có diện tích trồng lại chè liền vùng từ 2,1 ha trở lên, sử dụng các giống chè chất lượng cao;

- Nội dung, mức hỗ trợ: Hỗ trợ trồng thay thế chè giống cũ bằng các giống chè chất lượng cao phục vụ chế biến chè xanh; tối đa 8 triệu đồng/ha chi phí mua giống; định mức kỹ thuật 20.000 bầu/ha;

- Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau khi trồng lại, được nghiệm thu.

4.2. Hỗ trợ phát triển cây bưởi Diễn

a) Hỗ trợ sản xuất giống

[...]