Dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
Số hiệu | Khongso |
Ngày ban hành | 21/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | |
Loại văn bản | Nghị định |
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Người ký | Phạm Minh Chính |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2023/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày tháng năm 2023 |
DỰ THẢO 2 |
|
QUY ĐỊNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí và người nộp phí; tổ chức thu phí; phương pháp tính phí; mức thu phí; kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí; quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
1. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
2. Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải quy định tại Điều 4 Nghị định này.
3. Các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân khác liên quan trong việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
Điều 3. Đối tượng chịu phí và người nộp phí
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột (2) Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và được cấp giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).
2. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là các cơ sở xả khí thải quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.
2. Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ, MỨC THU PHÍ, KÊ KHAI, THẨM ĐỊNH TỜ KHAI, NỘP PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau: F = f + C.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2023/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày tháng năm 2023 |
DỰ THẢO 2 |
|
QUY ĐỊNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí và người nộp phí; tổ chức thu phí; phương pháp tính phí; mức thu phí; kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí; quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
1. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
2. Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải quy định tại Điều 4 Nghị định này.
3. Các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân khác liên quan trong việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
Điều 3. Đối tượng chịu phí và người nộp phí
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột (2) Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và được cấp giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).
2. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là các cơ sở xả khí thải quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.
2. Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ, MỨC THU PHÍ, KÊ KHAI, THẨM ĐỊNH TỜ KHAI, NỘP PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau: F = f + C.
Trong đó:
a) F là tổng số phí phải nộp trong kỳ nộp phí (quý hoặc năm).
b) f là phí cố định quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này (quý hoặc năm).
c) C là phí biến đổi, tính theo quý.
Phí biến đổi của cơ sở xả khí thải là tổng số phí biến đổi được xác định tại mỗi điểm xả khí thải.
Phí biến đổi (C) tại mỗi điểm xả khí thải bằng tổng số phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này và được xác định theo công thức sau:
C = CBụi + CSOx + CNOx + CCO.
Số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải được xác định như sau:
C (chất gây ô nhiễm có trong khí thải) |
= |
Tổng lượng khí thải phát sinh (m3) |
x |
Hàm lượng chất gây ô nhiễm có trong khí thải (mg/Nm3) |
x |
10-9 |
x |
Mức thu phí của chất gây ô nhiễm (đồng/tấn) |
Trong đó:
Tổng lượng khí thải phát sinh và hàm lượng từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải phát sinh trong kỳ nộp phí xác định căn cứ vào số liệu quan trắc theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ thể:
- Đối với cơ sở xả khí thải thực hiện quan trắc định kỳ: Tổng lượng khí thải phát sinh và hàm lượng từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải xác định căn cứ số liệu quan trắc định kỳ 03 tháng/lần theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Trường hợp cơ sở xả khí thải có tần suất quan trắc định kỳ 06 tháng/lần theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì việc kê khai, tính phí của quý không thực hiện quan trắc căn cứ số liệu quan trắc của kỳ quan trắc liền trước.
- Đối với cơ sở xả khí thải thực hiện quan trắc tự động, liên tục: Tổng lượng khí thải phát sinh và hàm lượng từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tính phí của cơ sở xả khí thải được tính theo giá trị trung bình ngày (24 giờ) của các kết quả đo (theo đặc tính kỹ thuật của từng loại thiết bị).
- Đối với trường hợp xả bụi thải, khí thải theo mẻ (theo từng thời điểm) theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, tổng lượng khí thải phát sinh và hàm lượng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tính phí của cơ sở xả khí thải được tính theo giá trị trung bình 01 giờ; trường hợp xả thải dưới 01 giờ thì căn cứ giá trị trung bình của các kết quả đo trong khoảng thời gian xả thải trước đó.
Trường hợp chất gây ô nhiễm môi trường tính phí không thuộc các chất quan trắc khí thải tự động, liên tục thì hàm lượng các chất gây ô nhiễm môi trường này được xác định theo số liệu quan trắc định kỳ.
2. Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải tự động, liên tục hoặc quan trắc định kỳ theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường (sau đây gọi là đối tượng phải quan trắc khí thải): Số phí bảo vệ môi trường phải nộp là tổng số phí cố định (f) phải nộp theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này và số phí biến đổi (C) quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này.
3. Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Số phí bảo vệ môi trường phải nộp là mức thu phí cố định (f) quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
1. Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: Số phí phải nộp = f/12 x thời gian tính phí (tháng). Trong đó, thời gian tính phí là thời gian kể từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này có hiệu lực thi hành (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu hoạt động (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải mới hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành) đến hết quý hoặc hết năm.
2. Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
a) Mức thu phí cố định (f) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải như sau:
Số TT |
Chất gây ô nhiễm môi trường |
Mức thu phí (đồng/tấn) |
1 |
Bụi |
800 |
2 |
NOx (gồm NO2 và NO) |
800 |
3 |
SOx |
700 |
4 |
CO |
500 |
c) Cơ sở xả khí thải có nồng độ các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải thấp hơn 30% so với hàm lượng được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp: Mức thu phí bằng 75% số phí phải nộp tính theo công thức quy định khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
d) Cơ sở xả khí thải có nồng độ các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải từ 30% đến thấp hơn 50% so với hàm lượng được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp: Mức thu phí bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
đ) Cơ sở xả khí thải hoạt động công ích thuộc loại hình tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải y tế, chất thải nguy hại: Mức thu phí bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
Căn cứ để xác định mức thu quy định tại điểm c, d và đ khoản 2 Điều này là kết quả quan trắc (tự động, liên tục hoặc định kỳ) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp.
Điều 7. Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí
1. Người nộp phí
a) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý như sau:
Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu của quý tiếp theo, người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí) theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí; nộp số phí phải nộp theo thông báo của tổ chức thu phí (nếu có).
b) Đối với cơ sở
xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
thực hiện kê khai và nộp phí như sau:
- Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng bắt đầu đi vào hoạt động. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
- Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng Nghị định này có hiệu lực thi hành. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
c) Đối với trường hợp cơ sở xả khí thải giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật thì phải hoàn thành nghĩa vụ phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và quy định của pháp luật có liên quan.
d) Người nộp phí thực hiện nộp phí (gồm cả tiền chậm nộp phí - nếu có) cho tổ chức thu phí theo một trong các hình thức sau:
- Nộp phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.
- Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Nộp phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính). Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí
a) Thẩm định
Tờ khai phí
- Thời hạn thẩm định: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả
khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí.
- Căn cứ thẩm định Tờ khai phí là: Số liệu kê khai của người nộp phí; kết quả đo đạc của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; kết quả kiểm tra, thanh tra gần nhất nhưng không quá 12 tháng tính đến thời điểm nộp phí.
- Trường hợp số phí thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp, tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gửi người nộp phí, chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số tiền phí nộp thừa vào số phí phải nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định cao hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung phí còn thiếu cho tổ chức thu phí.
b) Chậm nhất ngày 25 của tháng đầu tiên quý tiếp theo, tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được (bao gồm cả tiền phí thu qua tài khoản chuyên thu phí, tiền chậm nộp (nếu có) và tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí) của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước của tổ chức thu phí.
- Hằng quý, chậm nhất là ngày cuối cùng tháng đầu của quý tiếp theo, tổ chức thu phí lập Tờ khai phí theo mẫu 01/PH ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và nộp tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải: Nộp theo Chương của tổ chức thu phí; Tiểu mục 2618 - Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải.
Tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại các tổ chức tín dụng: Nộp theo Chương của tổ chức thu phí, tiểu mục 4949 - Các khoản thu khác. Mục 4900 - Các khoản thu khác của Mục lục ngân sách nhà nước), cùng số tiền phí phải nộp trong tháng phát sinh.
- Hằng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3, tổ chức thu phí thực hiện quyết toán phí bảo vệ môi trường của năm trước với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
3. Đối với các cơ sở xả khí thải thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (thuộc diện bí mật nhà nước hoặc an ninh quốc gia theo quy định pháp luật)
Người nộp phí lập Tờ khai phí nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử cho Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhập Tờ khai phí) theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhập Tờ khai phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí và gửi Kết quả thẩm định theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở xả khí thải hoạt động, đồng thời gửi cho cơ sở xả khí thải để thực hiện nộp phí theo quy định. Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với các cơ sở xả khí thải này.
Điều 8. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo quy định.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí thì được trích để lại 25% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; nộp 75% số phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn về hoạt động quan trắc khí thải, xác định lưu lượng khí thải, hàm lượng chất thải gây ô nhiễm chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
b) Tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (nếu có) gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định.
b) Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường (tổ chức thu phí) có trách nhiệm:
a) Thẩm định Tờ khai phí, ra Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải, tính tiền chậm nộp phí theo quy định pháp luật quản lý thuế (nếu có); quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải; phân loại đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi, đăng tải Danh sách các cơ sở xả khí thải thuộc diện nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải trên Cổng thông tin điện tử của tổ chức thu phí; đôn đốc cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải để bảo đảm cơ sở thực hiện kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo đúng quy định.
b) Hàng năm, lập dự toán, quyết toán thu, chi phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định pháp luật phí, lệ phí và pháp luật ngân sách nhà nước.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải tại địa phương, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 5 năm sau; đề xuất việc sửa đổi, bổ sung về mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (nếu có) gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, để Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản thu phí (nếu có).
4. Cơ quan thuế thực hiện quản lý về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải đối với tổ chức thu phí theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2024.
2. Việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này không là căn cứ xác nhận việc xả thải hợp pháp của cơ sở xả khí thải. Cơ sở xả khí thải vi phạm các quy định pháp luật về môi trường sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định pháp luật về môi trường.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số /2023/NĐ-CP ngày tháng năm 2023 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải |
Mẫu số 02 |
Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải |
Mẫu số 03 |
Kết quả thẩm định tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải |
TÊN NGƯỜI NỘP
PHÍ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Quý ...Năm ...
Kính gửi: …Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường...................
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp phí:……………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………..…
MST: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện thoại: .............................. Fax: …....................Email: .............................
Tài khoản số: …………………………………… Tại ngân hàng:………...……
Loại hình, lĩnh vực sản xuất, chế biến: ……………………………………...…..
Khí thải phát sinh từ cơ sở thuộc đối tượng chịu phí theo quy định như sau:……..(Kê khai lượng phát thải trung bình trong kỳ tính phí tại dòng có loại hình sản xuất tương ứng của người nộp phí)…….
II. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KỲ TÍNH PHÍ
1. Thời gian vận hành trong kỳ tính phí:…………………………………….….
2. Số phí cố định phải nộp kỳ này: f = ……………………………………đồng
3. Số phí biến đổi phải nộp trong kỳ*:
a) Tổng lượng khí thải trong kỳ (m3): ……………………………………..……
Căn cứ để kê khai tổng lượng khí thải trong kỳ: …………………………..……
b) Hàm lượng từng chất ô nhiễm trong khí thải tính phí:
Thông số ô nhiễm |
Hàm lượng (mg/Nm3) |
Căn cứ để kê khai hàm lượng từng thông số ô nhiễm trong khí thải (Ghi rõ tên đơn vị phân tích, thời gian phân tích) |
Bụi |
|
|
NOx (gồm NO2 và NO) |
|
|
SOx |
|
|
CO |
|
|
c) Số phí biến đổi phải nộp trong kỳ: Cq =…………..…………..…………đồng.
4. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Số TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền (đồng) |
1 |
Số phí phát sinh trong kỳ Fq = (f/4) + Cq |
|
2 |
Số phí từ kỳ trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có) |
|
3 |
Số phí nộp thừa từ kỳ trước (nếu có) |
|
4 |
Số phí còn phải nộp vào ngân sách nhà nước (1 + 2 - 3) |
|
III. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: ………(viết bằng chữ) ……………………….
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./.
Cơ quan tiếp
nhận, thẩm định |
……., ngày…tháng….năm…. |
*Ghi chú: Đối với cơ sở không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải không phải kê điểm 3 Mục II Tờ khai này.
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Quý .....năm ......
(Thông báo lần ....)
Tên người nộp phí:……. ……………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………..………………………………………
Căn cứ Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải quý .... năm …. của đơn vị và kết quả thẩm định, Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải đơn vị phải nộp như sau:
Số TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị theo Tờ khai |
Giá trị sau thẩm định |
Ghi chú |
1 |
Tổng lượng khí thải trong kỳ (m3): |
|
|
|
2 |
Hàm lượng từng chất ô nhiễm trong khí thải (mg/Nm3): |
|
|
|
3 |
Số phí phát sinh trong kỳ (đồng): Fq = (f/4) + Cq |
|
|
|
4 |
Số phí từ kỳ trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có): (đồng) |
|
|
|
5 |
Số phí nộp thừa từ kỳ trước (nếu có): (đồng) |
|
|
|
6 |
Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước (3 + 4 - 5): (đồng) |
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ……………………………………………………………
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải thuộc trường hợp được xử lý nộp thừa hoặc còn phải nộp (viết bằng chữ):……………………………………
Yêu cầu đơn vị nộp số tiền theo thông báo trên đây theo một trong các hình thức sau:
- Nộp phí vào tài khoản chuyên thu phí số............. của tổ chức thu phí mở tại .........................................................................................................................
- Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách số .............. của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước....................................................................................
- Nộp phí qua tài khoản của................., Tài khoản số: ......................................
Thời hạn nộp phí bổ sung chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này./.
|
……,
ngày…tháng….năm…. |
CƠ QUAN CÔNG
AN/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....... /....... |
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH TỜ KHAI NỘP PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Quý ............ năm ..................
Kính gửi: |
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh....................................... - Cơ sở xả khí thải:……………...………………………………. |
- Căn cứ Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải quý ...... năm ............ của …............. Cơ sở xả khí thải...............................................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
Cơ quan công an/quốc phòng xác định số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của ............ Cơ sở xả khí thải ................... phải nộp kỳ này như sau:
Số TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền (đồng) |
1 |
Số phí cố định |
|
2 |
Số phí biến đổi (= c) |
|
a) |
Số phí kỳ trước chuyển qua (= a1-a2) |
|
a1) |
Nộp thiếu |
|
a2) |
Nộp thừa |
|
b) |
Số phí phát sinh kỳ này |
|
c) |
Số phí biến đổi phải nộp kỳ này (= a + b) |
|
3 |
Số phí phải nộp trong kỳ (= 1+2) |
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ......................................................................................................
Yêu cầu cơ sở nộp số tiền phí trên cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo một trong các hình thức sau:
- Nộp phí vào tài khoản chuyên thu phí............. của Sở Tài nguyên và Môi trường, mở tại ..................................................................................................
- Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách .............của Sở Tài nguyên và Môi trường mở tại Kho bạc Nhà nước..............................................................
Thời hạn nộp phí chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này./.
|
...............,
ngày ...... tháng ......năm ....... |