CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 94/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 8 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, ĐỊA BÀN THỰC HIỆN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG
MẠI
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cạnh
tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật thương
mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh
nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định về hàng hóa, dịch vụ,
địa bàn thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc thực hiện độc quyền nhà
nước trong hoạt động thương mại bao gồm:
1. Nguyên tắc thực hiện hoạt động thương mại độc
quyền nhà nước.
2. Danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thực hiện hoạt
động thương mại độc quyền nhà nước.
3. Trách nhiệm của các chủ thể thực hiện hoạt động
thương mại độc quyền nhà nước.
4. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát của các cơ quan
quản lý nhà nước đối với các chủ thể thực hiện hoạt động thương mại độc quyền
nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước,
tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động thương mại độc quyền nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
Độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại (hoạt
động thương mại độc quyền nhà nước) là các hoạt động thương mại chỉ do cơ quan
nhà nước có quyền thực hiện hoặc các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao thực
hiện.
Chương II
THỰC HIỆN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện độc
quyền nhà nước trong hoạt động thương mại
1. Chỉ thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động
thương mại đối với các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu mà Nhà nước cần phải độc quyền
liên quan đến quốc phòng, an ninh, đảm bảo lợi ích quốc gia hoặc các thành phần
kinh tế khác không có nhu cầu và khả năng tham gia.
2. Cơ quan nhà nước có quyền thực hiện độc quyền
nhà nước trong hoạt động thương mại thông qua hình thức trực tiếp thực hiện hoặc
chỉ định cho tổ chức, cá nhân thực hiện. Việc chỉ định phải do Thủ trưởng cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định bằng văn bản.
3. Hoạt động thương mại độc quyền nhà nước phải được
thực hiện dưới sự giám sát của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ, chính quyền địa phương các
cấp không được quy định hoạt động, hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thực hiện hoạt động
thương mại độc quyền nhà nước. Đối với hàng hóa, dịch vụ, địa bàn phục vụ mục
đích quốc phòng, an ninh thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại
theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Điều 5. Danh mục hàng hóa, dịch
vụ, địa bàn thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại
1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hàng
hóa, dịch vụ, địa bàn thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại
(sau đây gọi tắt là Danh mục).
2. Danh mục quy định cụ thể hàng hóa, dịch vụ độc
quyền nhà nước và hoạt động thương mại độc quyền nhà nước tương ứng với hàng
hóa, dịch vụ độc quyền đó.
Điều 6. Cơ chế sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thuộc Danh mục
1. Hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thuộc Danh mục được sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ trên cơ sở xem xét yêu cầu quản lý nhà nước do bộ, cơ quan
ngang bộ hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh đề xuất hoặc theo đề nghị bằng văn bản
thể hiện nhu cầu và khả năng tham gia của doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế vào các hoạt động thương mại đối với các hàng hóa, dịch vụ độc quyền
nhà nước thuộc Danh mục.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm xem xét các
đề nghị của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế để đánh giá khả năng
của doanh nghiệp trong việc đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh, các điều
kiện đảm bảo an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia và các điều kiện khác theo
quy định của pháp luật có liên quan.
3. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm tiếp nhận, tổng
hợp các đề xuất, và phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan xem xét,
đánh giá các đề xuất, báo cáo Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung Danh mục.
4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị, đề xuất sửa đổi,
bổ sung và việc sửa đổi, bổ sung Danh mục được thực hiện theo quy định của pháp
luật về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung
Nghị định của Chính phủ.
Điều 7. Trách nhiệm của các chủ
thể trực tiếp thực hiện độc quyền nhà nước
Các chủ thể trực tiếp thực hiện độc quyền nhà nước
có các trách nhiệm sau đây:
1. Các tổ chức, cá nhân, các cơ quan nhà nước hoạt
động thương mại trong lĩnh vực độc quyền nhà nước chịu các biện pháp kiểm soát
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật cạnh tranh, pháp
luật về giá và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Các cơ quan nhà nước thực hiện hoạt động dự trữ
quốc gia phải tuân thủ theo quy định của pháp luật dự trữ quốc gia.
3. Việc sử dụng vốn nhà nước của các doanh nghiệp
nhà nước vào kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục phải tuân thủ theo
pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ
quan nhà nước quản lý các chủ thể trực tiếp thực hiện hoạt động thương mại độc
quyền nhà nước
Các cơ quan nhà nước quản lý các chủ thể trực tiếp
thực hiện hoạt động thương mại độc quyền nhà nước có trách nhiệm kiểm tra, giám
sát hoạt động thương mại độc quyền nhà nước của các chủ thể này như sau:
1. Thực hiện các trách nhiệm của chủ sở hữu vốn nhà
nước được giao theo quy định của Luật quản lý,
sử dụng vốn nhà nước vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp.
2. Thực hiện chế độ giám sát, kiểm tra, báo cáo việc
thực hiện chiến lược, kế hoạch; mục tiêu, nhiệm vụ được giao của các tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật.
3. Tuân thủ các quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 6
và Điều 15 Luật cạnh tranh.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm rà soát Danh mục và gửi đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục tới Bộ
Công Thương để tổng hợp, báo cáo trình Chính phủ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
10 năm 2017.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Nghị định
này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH(3).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH MỤC
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐỊA BÀN THỰC HIỆN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 94/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ)
STT
|
Hàng hóa/Dịch vụ
|
Hoạt động
thương mại độc quyền nhà nước
|
Địa bàn
|
1.
|
Hàng hóa, dịch vụ phục vụ mục đích quốc phòng, an
ninh
|
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an hướng
dẫn thực hiện cụ thể
|
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an hướng
dẫn thực hiện cụ thể
|
2.
|
Vật liệu nổ công nghiệp
|
Sản xuất, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập,
tái xuất, vận chuyển quá cảnh
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
3.
|
Vàng miếng
|
Sản xuất
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
4.
|
Vàng nguyên liệu
|
Xuất khẩu và nhập khẩu để sản xuất vàng miếng
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
5.
|
Xổ số kiến thiết
|
Phát hành
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
6.
|
Thuốc lá điếu, xì gà
|
Nhập khẩu (trừ trường hợp nhập khẩu để kinh doanh
bán hàng miễn thuế)
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
7.
|
Hoạt động dự trữ quốc gia
|
Quản lý, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán, bảo quản,
bảo vệ hàng hóa thuộc Danh mục dự trữ quốc gia.
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
8.
|
Tiền
|
In, đúc
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
9.
|
Tem bưu chính Việt Nam
|
Phát hành
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
10.
|
Pháo hoa và các dịch vụ liên quan đến pháo hoa
|
Sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, mua, bán, vận
chuyển, tàng trữ
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
11.
|
Hệ thống điện quốc gia;
|
Truyền tải, điều độ
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
Thủy điện đa mục tiêu và điện hạt nhân có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội.
|
Xây dựng và vận hành
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
12.
|
Dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải
|
- Vận hành hệ thống đèn biển;
- Vận hành hệ thống luồng hàng hải công cộng.
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
13.
|
Dịch vụ công ích thông tin duyên hải
|
Quản lý, vận hành khai thác hệ thống đài thông
tin duyên hải
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
14.
|
Bảo đảm hoạt động bay
|
- Dịch vụ không lưu;
- Dịch vụ thông báo tin tức hàng không;
- Dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
15.
|
Hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường
sắt đô thị do Nhà nước đầu tư
|
Quản lý, khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng đường
sắt; không bao gồm bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
16.
|
Hệ thống công trình thủy lợi, thủy nông liên tỉnh,
liên huyện; kè biển
|
Quản lý, khai thác trong trường hợp giao kế hoạch
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
17.
|
Dịch vụ lâm nghiệp tại rừng đặc dụng
|
Cung ứng (trừ khu rừng bảo vệ cảnh quan được Nhà
nước cho tổ chức kinh tế thuê để bảo vệ và phát triển rừng, kết hợp kinh
doanh cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái - môi trường)
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
18.
|
Xuất bản phẩm
|
Xuất bản (không bao gồm hoạt động in và phát
hành)
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
19.
|
Mạng bưu chính công cộng
|
Quản lý, duy trì, khai thác
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|
20.
|
Dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo
chí
|
Cung ứng
|
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
|