CHÍNH
PHỦ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số
: 87/2007/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2007
|
NGHỊ ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN DÂN CHỦ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN,CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Sau khi thống nhất với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế thực hiện dân
chủ ở công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Điều 2.
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây về thực hiện dân chủ trái với Quy
chế ban hành kèm theo Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc các công ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn có trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham
nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (5b). A.305
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
QUY CHẾ
THỰC HIỆN DÂN CHỦ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN, CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
(Ban hành kèm theo nghị định số 87/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm
2007 của chính phủ )
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc thực
hiện dân chủ ở công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2005 (sau đây gọi chung là công ty).
2. Đối tượng áp dụng của Quy chế này là Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc các công ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn (sau đây gọi chung là người quản lý công ty); Ban Chấp
hành Công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời; người lao động
trong công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Điều 2.
Mục đích thực hiện dân chủ trong công ty
1. Tạo điều kiện để người lao động
được biết, được tham gia ý kiến, được quyết định và giám sát những vấn đề có
liên quan đến quyền, lợi ích, nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động.
2. Nâng cao trách nhiệm, nghĩa vụ
của người quản lý công ty đối với người lao động; tạo điều kiện để các tổ chức
chính trị, chính trị - xã hội của công ty hoạt động theo quy định của pháp luật
trong việc thực hiện quyền dân chủ cho người lao động.
3. Thiết lập mối quan hệ lao động
hài hoà, ổn định, góp phần ngăn ngừa và hạn chế tranh chấp lao động trong quá
trình sản xuất, kinh doanh.
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của người quản lý công ty
và người lao động
1. Người quản lý và người lao
động trong công ty có nghĩa vụ thực hiện đúng hợp đồng lao động, thoả ước lao
động tập thể, chấp hành các nội quy, quy chế của công ty và các quy định của
pháp luật hiện hành liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người quản lý và người
lao động.
2. Người lao động có quyền tham
gia giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách có liên quan đến quyền lợi hợp
pháp, chính đáng và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật.
3. Người lao động có quyền gia
nhập các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền
và trách nhiệm của tổ chức Công đoàn trong phát huy dân chủ của người
lao động
1. Công đoàn công ty là tổ chức
đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động và tập thể người
lao động, có trách nhiệm tổ chức để người lao động thực hiện quyền được biết,
được tham gia, được kiểm tra, giám sát và được quyết định những vấn đề trực tiếp
liên quan đến người lao động.
2. Chủ tịch Công đoàn công ty hoặc
người do Ban Chấp hành Công đoàn công ty ủy quyền được mời dự họp Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng thành viên công ty và được tham gia ý kiến về vấn đề
liên quan tới quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thể người lao động
trong công ty.
Điều 5. Tổ
chức Hội nghị người lao động trong công ty
1. Hàng năm người quản lý công
ty có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị
người lao động trong công ty.
2. Nội dung chủ yếu của Hội nghị
người lao động là bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh
doanh mà Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên đã thông qua; đánh giá việc
thực hiện thoả ước lao động tập thể, các nội quy, quy chế của công ty; những vấn
đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
Chương 2:
NHỮNG NỘI DUNG NGƯỜI QUẢN
LÝ CÔNG TY PHẢI CÔNG KHAI CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG BIẾT
Điều 6. Người
quản lý công ty phải công khai cho người lao động được biết
1. Các chế độ, chính sách của
Nhà nước liên quan trực tiếp đến người lao động.
2. Nhiệm vụ và các chỉ tiêu kế
hoạch hàng năm của công ty, của phòng, ban, phân xưởng, tổ, đội.
3. Các nội quy, quy chế, quy định
của công ty.
a) Nội quy lao động, trang
bị bảo hộ lao động, quy trình vận hành máy móc, thiết bị; nội quy an toàn lao động,
vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ;
b) Quy chế tiền lương, tiền thưởng;
c) Quy định về định mức lao động,
định mức khoán;
d) Các quy định về thi đua, khen
thưởng.
4. Công khai việc trích lập và sử
dụng các quỹ trong công ty liên quan đến người lao động.
a) Mức trích quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi hàng năm theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành
viên;
b) Trích nộp kinh phí công đoàn;
c) Trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế.
5. Công khai tài chính hàng năm
của công ty về các nội dung liên quan đến người lao động.
6. Điều lệ công ty.
7. Các nội dung khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 7. Hình
thức công khai
Tuỳ theo nội dung công khai, người
quản lý công ty chủ trì, phối hợp với tổ chức Công đoàn lựa chọn những hình thức
công khai sau đây:
1. Thông báo tại Hội nghị người
lao động trong công ty.
2. Thông báo trong các hội nghị
giao ban.
3. Thông báo trực tiếp cho người
lao động hoặc qua hệ thống thông tin nội bộ của công ty.
4. Thông báo cho các phòng, ban,
phân xưởng, tổ, đội sản xuất.
5. Thông báo cho Ban Chấp hành
Công đoàn hoặc Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời công ty.
6. Các hình thức khác.
Chương 3:
NHỮNG NỘI DUNG NGƯỜI
LAO ĐỘNG THAM GIA Ý KIẾN
Điều 8. Những
nội dung người lao động tham gia ý kiến
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện
các nội quy, quy chế, quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy chế này.
2. Nội dung của dự thảo hoặc dự
thảo sửa đổi, bổ sung thoả ước lao động tập thể trước khi ký kết.
3. Các giải pháp nâng cao năng
suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tiết kiệm nguyên vật liệu,
an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm
việc, sắp xếp bố trí lao động.
4. Các vấn đề khác liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động.
Điều 9.
Hình thức tham gia ý kiến của người lao động
1. Thông qua Hội nghị người lao
động trong công ty.
2. Thông qua hội nghị triển khai
công tác của các phòng, ban, phân xưởng, tổ, đội sản xuất.
3. Thông qua đối thoại giữa người quản lý công ty và tập thể người lao
động.
4. Thông qua tổ chức Công đoàn.
5. Thông qua hòm thư góp ý.
6. Người quản lý công ty tiếp
người lao động theo định kỳ.
Chương 4:
NHỮNG NỘI DUNG NGƯỜI
LAO ĐỘNG QUYẾT ĐỊNH
Điều 10. Những
nội dung người lao động quyết định
1. Ký kết hợp đồng lao động, chấm
dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Thông qua nội dung thoả ước
lao động tập thể; các nội dung sửa đổi, bổ sung thoả ước lao động tập thể trước
khi người đại diện Ban Chấp hành Công đoàn hoặc Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời
công ty ký kết với người quản lý công ty.
3. Thông qua Nghị quyết Hội nghị
người lao động.
4. Các nội dung khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 11.
Hình thức quyết định của người lao động
Người lao động quyết định những
nội dung quy định tại Điều 10 Quy chế này thông qua các hình thức sau:
1. Người lao động tự quyết định
bằng văn bản.
2. Biểu quyết tại Hội nghị người
lao động.
3. Thông qua tổ chức Công đoàn
công ty.
Chương 5:
NHỮNG NỘI DUNG NGƯỜI
LAO ĐỘNG GIÁM SÁT
Điều 12.
Những nội dung người lao động giám sát
1. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị
người lao động.
2. Thực hiện các nội quy, quy định,
quy chế, điều lệ của công ty.
3. Thực hiện thoả ước lao động
tập thể.
4. Thực hiện hợp đồng lao động.
5. Thực hiện các chế độ, chính
sách đối với người lao động; việc thu và sử dụng các loại quỹ do người lao động
đóng góp.
6. Kết quả giải quyết khiếu nại,
tố cáo và tranh chấp lao động.
7. Kết quả thi đua, khen thưởng
hàng năm.
Điều 13.
Hình thức giám sát của người lao động
1. Thông qua tổ chức Công đoàn
công ty.
2. Thông qua việc phản ánh, kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Chương 6:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Người quản lý công ty có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với Ban Chấp hành Công đoàn hoặc Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời tổ chức thực
hiện Quy chế này.
Điều 15.
Bộ Nội vụ chủ trì và phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo triển khai, kiểm tra
việc thực hiện và hàng năm báo cáo Chính phủ về tình hình thực hiện Quy
chế này.
Điều 16.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức hoạt
động của Hội nghị người lao động trong công ty.
Điều 17.
Các công ty, tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc
thực hiện Quy chế này sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ
bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật./.