Luật Đất đai 2024

Nghị định 150/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

Số hiệu 150/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 07/11/2018
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại,Công nghệ thông tin
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 150/2018/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2018

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản như sau:

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 7 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:

“a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bằng tiếng Việt (trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng) gửi Bộ Thông tin và Truyền thông gồm có: Đơn đề nghị cấp giấy phép; văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm đang hoạt động hợp pháp tại nước đặt trụ sở chính; bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên, phiếu lý lịch tư pháp và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu văn phòng đại diện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;”

b) Sửa đổi điểm b khoản 1 như sau:

“b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng Internet hoặc qua dịch vụ bưu chính nhưng không đúng mẫu hoặc không đủ thành phần theo quy định, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) phải thông báo, hướng dẫn chi tiết cho nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài qua một trong các hình thức sau: điện thoại, thư điện tử hoặc fax.

Giấy phép thành lập văn phòng đại diện có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm.”

2. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 7 như sau:

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại, gia hạn giấy phép; trường hợp không cấp lại, gia hạn giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

3. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 8 như sau:

“a) Trụ sở của nhà xuất bản có diện tích phù hợp, đáp ứng quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc;”

4. Sửa đổi khoản 1 Điều 9 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:

“a) Trước khi bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản, cơ quan chủ quản phải có hồ sơ gửi Bộ Thông tin và Truyền thông. Hồ sơ gồm có: Văn bản đề nghị chấp thuận bổ nhiệm; sơ yếu lý lịch của nhân sự dự kiến bổ nhiệm; bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên của nhân sự dự kiến bổ nhiệm;”

b) Sửa đổi điểm c khoản 1 như sau:

“c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chủ quản nhà xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản.”

5. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 13 như sau:

“b) Đối với tài liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.”

6. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 14 như sau:

a) Sửa đổi điểm b khoản 2 như sau:

“b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”

b) Sửa đổi điểm b khoản 3 như sau:

“b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”

7. Sửa đổi Điều 17 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:

“a) Có máy chủ đặt tại Việt Nam;”

b) Sửa đổi khoản 2 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về nhân lực kỹ thuật để điều hành, quản lý quá trình xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 45 Luật xuất bản, cụ thể như sau:

Được đào tạo về công nghệ thông tin.”

c) Sửa đổi điểm b khoản 3 như sau:

“b) Có giải pháp kỹ thuật chống xâm nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet;”

8. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 18 như sau:

“b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm kiểm tra việc triển khai đề án và có văn bản xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;”

9. Bãi bỏ một số khoản, điểm của Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản như sau:

a) Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 6;

b) Bãi bỏ khoản 3 Điều 8;

c) Bãi bỏ điểm b, c, e khoản 1 Điều 17;

d) Bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 17;

đ) Bãi bỏ khoản 5 Điều 17.

Điều 2. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng như sau:

1. Sửa đổi khoản 2 Điều 23a như sau:

“2. Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.”

2. Sửa đổi một số khoản của Điều 23b như sau:

a) Sửa đổi khoản 3 như sau:

“3. Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau).”

b) Sửa đổi khoản 4 như sau:

“4. Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.”

3. Sửa đổi một số khoản của Điều 32a như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 như sau:

“1. Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệ được.”

b) Sửa đổi khoản 2 như sau:

“2. Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử.”

4. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 33 như sau:

“b) Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử.”

5. Bãi bỏ một số khoản, điểm của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng như sau:

a) Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 14;

b) Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 15;

c) Bãi bỏ khoản 2 Điều 32b;

d) Bãi bỏ khoản 3 Điều 32d;

đ) Bãi bỏ điểm e khoản 4 Điều 32d;

e) Bãi bỏ khoản 4 Điều 33.

Điều 3. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:

1. Bãi bỏ khoản 1 Điều 60.

2. Bãi bỏ Điều 61.

3. Bãi bỏ Điều 62.

4. Bãi bỏ Điều 63.

5. Bãi bỏ Điều 64.

6. Bãi bỏ Điều 65.

7. Bãi bỏ Điều 66.

8. Bãi bỏ Điều 67.

9. Bãi bỏ Điều 68.

10. Bãi bỏ Điều 69.

11. Bãi bỏ Điều 70.

12. Bãi bỏ Điều 71.

13. Bãi bỏ Điều 72.

Điều 4. Bãi bỏ một số điều, điểm của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bưu chính như sau:

1. Bãi bỏ điểm c khoản 3 Điều 11.

2. Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 12.

3. Bãi bỏ Điều 18.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2018.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2). PC205

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

76
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 150/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
Tải văn bản gốc Nghị định 150/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 150/2018/ND-CP

Hanoi, November 07, 2018

DECREE

AMENDING CERTAIN DECREES ON INVESTMENT AND BUSINESS REQUIREMENTS, AND ADMINISTRATIVE PROCEDURES IN THE INFORMATION AND COMMUNICATIONS SECTOR

Pursuant to the Law on government organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on enterprises dated November 26, 2014;

Pursuant to the Law on investment dated November 26, 2014 and the Law dated November 22, 2016 on amendments to Article 6 and Appendix 4 regarding the list of business lines subject to specific business conditions of the Law on investment;

Pursuant to the Law on information technology dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law on telecommunications dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on postal services dated June 17, 2010;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pursuant to the Press Law dated April 05, 2016;

At the request of the Minister of Information and Communications;

The Government promulgates a Decree amending certain decrees on investment and business requirements, and administrative procedures in the information and communications sector.

Article 1. Amendments to and abrogation of certain articles of the Government’s Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on elaboration and implementation of the Law on publishing

1. Clause 1 Article 7 is amended as follows:

a) Point a Clause 1 is amended as follows:

“a) The application for the license for establishment of representative office shall be made in Vietnamese (if a foreign language document is submitted, it must be translated into Vietnamese and legally notarized) and submitted to the Ministry of Information and Communications. The application includes: The application form for the license; the written certification granted by a foreign competent authority certifying that the publishing house or the publication distribution company (the applicant) lawfully operates in the country where its head office is located; the certified copies or the copies presented with their originals for verification purpose of bachelor’s degree or academic qualifications of higher level, the criminal record and the family register or documents proving the lawful residence in Vietnam of the head of the representative office, issued by competent authorities of Vietnam;"

b) Point b Clause 1 is amended as follows:

“b) Within 20 business days from the receipt of a complete application, the Ministry of Information and Communications shall issue the license for establishment of the representative office to the applicant; in case of refusal, a written response in which reasons for such refusal are indicated must be given to the applicant.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

A license for establishment of representative office is valid for 05 years from the date of issue and may be extended provided that each extension shall not exceed 05 years.”

2. Point c Clause 2 Article 7 is amended as follows:

“c) Within 07 business days from the receipt of a complete application, the Ministry of Information and Communications shall re-issue or extend the license for establishment of the representative office; in case of refusal to re-issue or extend the license, a written response in which reasons for such refusal are indicated must be given to the applicant.”

3. Point a Clause 1 Article 8 is amended as follows:

“a) It must have a head office of adequate area meeting relevant regulations on standards of working offices;”

4. Clause 1 Article 9 is amended as follows:

a) Point a Clause 1 is amended as follows:

“a) Before appointing the general director (or director) or the editor-in-chief of a publishing house, the agency in charge of managing such publishing house must submit an application for approval from the Ministry of Information and Communications. The application includes: The application form for approval of the personnel appointment; the resume of the to-be-appointed person; the certified copy or the copy presented with its original for verification purpose of the bachelor’s degree or higher of the to-be-appointed person;”

b) Point c Clause 1 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Point b Clause 2 Article 13 is amended as follows:

“b) With respect to documents proving production space: The certified copy or the copy presented with its original for verification purpose of the certificate of land use rights or the contract or any documents proving the land allocation or lease of land, premises or workshop."

6. Clause 2 and Clause 3 Article 14 are amended as follows:

a) Point b Clause 2 is amended as follows:

“b) Within 20 business days from the receipt of a complete application, the Ministry of Information and Communications shall issue the license to import publications to the applicant; in case of refusal, a written response in which reasons for such refusal are indicated must be given to the applicant.”

b) Point b Clause 3 is amended as follows:

“b) Within 07 business days from the receipt of a complete application, the Ministry of Information and Communications shall re-issue the license to import publications to the applicant; in case of refusal to re-issue the license, a written response in which reasons for such refusal are indicated must be given to the applicant.”

7. Article 17 is amended as follows:

a) Point a Clause 1 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Clause 2 is amended as follows:

“2. Requirements regarding technicians in charge of operating and managing the publishing and distribution of e-publications are laid down in Point a Clause 1 and Point a Clause 2 Article 45 of the Law on publishing. To be specific:

They must complete training courses in Information Technology.”

c) Point b Clause 3 is amended as follows:

“b) Technical measures must be adopted to prevent unauthorized access via the Internet;”

8. Point b Clause 2 Article 18 is amended as follows:

“b) Within 15 business days from the receipt of the documentation of registration of e-publication publishing or distribution, the Ministry of Information and Communications shall examine the implementation of the Scheme and give a written certification of registration of e-publication publishing or distribution to the applicant; in case of refusal, a written response in which reasons for refusal are indicated must be given to the applicant;”

9. The following regulations of the Government’s Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on elaboration and implementation of the Law on publishing shall be abrogated:

a) Point c Clause 1 Article 6;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Points b, c, e Clause 1 Article 17;

d) Point a Clause 3 Article 17;

dd) Clause 5 Article 17.

Article 2. Amendments to and abrogation of certain articles of the Government's Decree No. 72/2013/ND-CP dated July 15, 2013 on management, provision and use of Internet services and cyber information, as amended and supplemented in the Government's Decree No. 27/2018/ND-CP dated March 01, 2018

1. Clause 2 Article 23a is amended as follows:

“2. There are at least 01 employee in charge of contents and at least 01 employee in charge of technical management.”

2. Article 23b is amended as follows:

a) Clause 3 is amended as follows:

“3. The news website and social networking site of the same organization or enterprise may not use the same domain name which contains the same characters (including secondary domain names, e.g. forum.vnn.vn, news.vnn.vn are domain names containing different characters).”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“4. The domain name must be compliant with regulations on management and use of Internet resources. In case of international domain names, certification of using legal domain names is required.”

3. Article 32a is amended as follows:

a) Clause 1 is amended as follows:

“1. It has a headquarters with clear and contactable address and telephone number.”

b) Clause 2 is amended as follows:

“2. It employs at least 01 person in charge of administration of electronic games."

4. Point b Clause 3 Article 33 is amended as follows:

“b. It employs at least 01 person in charge of administration of electronic games."

5. The following regulations of the Government's Decree No. 72/2013/ND-CP dated July 15, 2013 on management, provision and use of Internet services and cyber information, as amended and supplemented in the Government's Decree No. 27/2018/ND-CP dated March 01, 2018 are abrogated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Point b Clause 2 Article 15;

c) Clause 2 Article 32b;

d) Clause 3 Article 32d;

dd) Point e Clause 4 Article 32d;

e) Clause 4 Article 33.

Article 3. Abrogation of certain regulations of the Government’s Decree No. 102/2009/ND-CP dated November 06, 2009 on management of investment in IT application with funds from state budget

The following regulations are abrogated:

1. Clause 1 Article 60.

2. Article 61.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Article 63.

5. Article 64.

6. Article 65.

7. Article 66.

8. Article 67.

9. Article 68.

10. Article 69.

11. Article 70.

12. Article 71.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 4. Abrogation of certain regulations of the Government’s Decree No. 47/2011/ND-CP dated June 17, 2011 on implementation of the Law on postal services

The following regulations are abrogated:

1. Point c Clause 3 Article 11.

2. Point b Clause 2 Article 12.

3. Article 18.

Article 5. Effect

This Decree comes into force as from December 24, 2018.

Article 6. Implementation

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of the Government’s affiliates, Chairpersons of people’s committees of provinces and central-affiliated cities, and relevant organizations and individuals shall be responsible for implementing this Decree./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 150/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
Số hiệu: 150/2018/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Doanh nghiệp,Thương mại,Công nghệ thông tin
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 07/11/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 13 Nghị định 104/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023
Điều 13. Bãi bỏ, thay thế một số cụm từ quy định tại các nghị định

1. Bãi bỏ cụm từ “Sổ hộ khẩu” tại điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

Xem nội dung VB
sổ hộ khẩu
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 13 Nghị định 104/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 83 Nghị định 147/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/12/2024
Điều 83. Hiệu lực thi hành
...
2. Bãi bỏ các quy định sau:
...
c) Điều 2 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng như sau:

1. Sửa đổi khoản 2 Điều 23a như sau:

“2. Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.”

2. Sửa đổi một số khoản của Điều 23b như sau:

a) Sửa đổi khoản 3 như sau:

“3. Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau).”

b) Sửa đổi khoản 4 như sau:

“4. Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.”

3. Sửa đổi một số khoản của Điều 32a như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 như sau:

“1. Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệ được.”

b) Sửa đổi khoản 2 như sau:

“2. Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử.”

4. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 33 như sau:

“b) Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử.”

5. Bãi bỏ một số khoản, điểm của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng như sau:

a) Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 14;

b) Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 15;

c) Bãi bỏ khoản 2 Điều 32b;

d) Bãi bỏ khoản 3 Điều 32d;

đ) Bãi bỏ điểm e khoản 4 Điều 32d;

e) Bãi bỏ khoản 4 Điều 33.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 83 Nghị định 147/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/12/2024
Việc cấp lại, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài quy định tại Điểm này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Điều 21 Nghị định 138/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 21. Cấp lại, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

1. Việc cấp lại, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

2. Trình tự, thủ tục cấp lại, gia hạn giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 16 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
...
16. Cấp lại, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

a) Trường hợp Giấy phép bị mất, bị hư hỏng, nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 tại Danh mục 3 kèm theo Phụ lục này đến cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam.

b) Ít nhất 20 ngày làm việc, trước ngày giấy phép hết hạn, nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị gia hạn giấy phép. Hồ sơ gồm có: đơn đề nghị gia hạn giấy phép theo Mẫu số 02 tại Danh mục 3 kèm theo Phụ lục này.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại, gia hạn giấy phép theo Mẫu số 03 tại Danh mục 3 kèm theo kèm theo Phụ lục này; trường hợp không cấp lại, không gia hạn giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
...
DANH MỤC 3 CÁC MẪU TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
...
Mẫu số 01 ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp/cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
...
Mẫu số 02 ĐƠN ĐỀ NGHỊ Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
...
Mẫu số 03 GIẤY PHÉP Thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản như sau:
...
2. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 7 như sau:

“c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại, gia hạn giấy phép; trường hợp không cấp lại, gia hạn giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
Việc cấp lại, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài quy định tại Điểm này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Điều 21 Nghị định 138/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)