Nghị định 139/2005/NĐ-CP ban hành Hợp đồng mẫu của Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí

Số hiệu 139/2005/NĐ-CP
Ngày ban hành 11/11/2005
Ngày có hiệu lực 10/12/2005
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Phan Văn Khải
Lĩnh vực Thương mại,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 139/2005/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2005 

 

NGHỊ ĐỊNH

BAN HÀNH HỢP ĐỒNG MẪU CỦA HỢP ĐỒNG CHIA SẢN PHẨM DẦU KHÍ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 19 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 22 tháng 6 năm 2000;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Hợp đồng mẫu của Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí (sau đây gọi là Hợp đồng mẫu).

Điều 2. Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí phải tuân thủ Hợp đồng mẫu ban hành kèm theo Nghị định này. Trong trường hợp được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, các bên ký kết hợp đồng có thể thỏa thuận không áp dụng Hợp đồng mẫu theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của của Luật Dầu khí ngày 22 tháng 6 năm 2000.

Điều 3. Căn cứ vào các điều kiện cụ thể của từng dự án, các bên ký kết hợp đồng được thỏa thuận những nội dung sau đây:

1. Thời hạn hợp đồng (Điều 2.1.1);

2. Cam kết công việc tối thiểu (Điều 2.2.2);

3. Phân bổ dầu thu hồi chi phí (Điều 6.1.2);

4. Phân bổ dầu lãi (Điều 6.1.3);

5. Phân bổ khí thu hồi chi phí (Điều 6.2.2);

6. Phân bổ khí lãi (Điều 6.2.3);

7. Hoa hồng và phí tài liệu (các điều: 9.1, 9.2 và 9.4);

8. Tiền chi cho đào tạo (Điều 10.1.1);

9. Tỷ lệ tham gia của Tổng công ty Dầu khi Việt Nam (Petrovietnam) (Điều 12.1.1);

10. Người điều hành (Điều 20.4);

11. Các phụ lục của hợp đồng và điền vào các khoản để ngỏ các số liệu phù hợp theo thỏa thuận.

Điều 4. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng công ty Dầu khi Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận
:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc  và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam;
- Học viện hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC,
Ban điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, DK (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Phan Văn Khải

CHÍNH PHỦ

----------------

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

 

 

 

HỢP ĐỒNG MẪU

CỦA HỢP ĐỒNG CHIA SẢN PHẨM DẦU KHÍ

(Ban hành kèm theo Nghị định số 139/2005/NĐ-CP

ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ)

HỢP ĐỒNG CHIA SẢN PHẨM DẦU KHÍ

[...]