CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 117/2022/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ
ĐỊNH
BIỂU
THUẾ XUẤT KHẨU ƯU ĐÃI, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC
HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN
HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN GIAI ĐOẠN 2022 - 2027
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
phê duyệt Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len;
Để thực hiện Hiệp
định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp
Vương quốc Anh và Bắc Ai-len;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị
định Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do
giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len giai đoạn 2022 - 2027.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này ban hành
Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len (sau đây gọi tắt là Hiệp định UKVFTA)
giai đoạn 2022 - 2027 và điều kiện được hưởng
thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định UKVFTA.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Người nộp thuế
theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu.
2. Cơ quan hải
quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá
nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu
thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam giai
đoạn 2022 - 2027
1. Biểu thuế xuất
khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
UKVFTA giai
đoạn 2022 - 2027 tại Phụ lục I Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế
suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang Liên hiệp
Vương quốc Anh và Bắc Ai-len đối với từng mã hàng.
2. Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định UKVFTA
giai đoạn 2022 - 2027 tại Phụ lục II Nghị định
này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
theo các giai đoạn được nhập khẩu vào Việt Nam từ các vùng lãnh thổ theo quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này đối với từng mã
hàng.
3. Cột “Mã hàng”
và cột “Mô tả hàng hóa” tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này được
xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết
theo cấp mã 8 số
hoặc 10 số.
Trường hợp Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải
quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa
đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã
hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
Phân loại hàng hóa thực
hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Cột “Thuế suất
(%)” tại Phụ lục I và Phụ lục II: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác
nhau, bao gồm:
a) Cột “2022”:
Thuế suất áp dụng từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2022.
b) Cột “2023”:
Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2023.
c) Cột “2024”:
Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2024.
d) Cột “2025”:
Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2025.
đ) Cột “2026”: Thuế
suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026.
e) Cột “2027”:
Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2027.
Điều 4. Điều
kiện và thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam
1. Các mặt hàng
không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng mức thuế
suất 0% khi xuất khẩu sang Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
2. Điều kiện áp
dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp
định UKVFTA
Hàng hóa xuất khẩu từ
Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này và tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều
kiện sau:
a) Được nhập khẩu
vào Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
b) Có chứng từ vận
tải (bản chụp) thể hiện đích đến là Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len theo
quy định của pháp luật hiện hành.
c) Có tờ khai hải
quan nhập khẩu hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan của lô hàng xuất khẩu từ
Việt Nam nhập khẩu vào Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (bản chụp) theo
quy định của pháp luật hiện hành.
d) Các chứng từ
nêu tại điểm b và c khoản 2 Điều này nếu không phải
bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì người khai hải quan phải dịch ra tiếng Việt
hoặc tiếng Anh và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch.
3. Thủ tục áp dụng
thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định
UKVFTA
a) Tại thời điểm
làm thủ tục hải quan, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp
dụng thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu
theo Danh mục mặt hàng chịu thuế theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp,
thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ.
b) Trong thời hạn
01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ
chứng từ chứng minh hàng hóa đáp ứng quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều
này (01 bản chụp) và thực hiện khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất
khẩu ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA.
Quá thời hạn 01 năm nêu trên, hàng hóa xuất
khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA.
c) Cơ quan hải
quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm
tra mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy
định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nếu hàng hóa xuất khẩu đáp
ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này thì áp dụng thuế suất thuế
xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA
và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người
khai hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Điều 5. Điều
kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
1. Ký hiệu
“*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Hiệp định UKVFTA.
2. Đối với hàng
hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm
hàng 04.07, 17.01, 24.01, 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch
là mức thuế suất quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục
và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công
Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn
ngạch áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi,
Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn
ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu.
3. Điều kiện áp
dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định UKVFTA
Hàng hóa nhập khẩu được
áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định UKVFTA
phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này.
b) Được nhập khẩu
vào Việt Nam từ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
c) Đáp ứng các quy
định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy
định của Hiệp định UKVFTA.
Điều 6. Hàng
hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam
Hàng hóa từ khu phi
thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp
định UKVFTA phải
đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c khoản 3 Điều 5 Nghị định
này.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị định này
có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
2. Nghị định số
53/2021/NĐ-CP ngày
21 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ
về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương
quốc Anh và Bắc Ai-len giai đoạn 2021 - 2022 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành.
Điều 8. Trách nhiệm thi
hành
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
-
Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
-
HĐND, UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban ban của Quốc
hội;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Tòa án nhân dân tối cao;
-
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Kiểm toán nhà nước;
-
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
-
Ngân hàng Chính sách xã hội;
-
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
-
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-
Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
-
VPCP: BTCN, các
PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu: VT, KTTH (2b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ
THỦ TƯỚNG
Lê
Minh Khái
|