Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Dự thảo Luật Các tổ chức kinh tế hợp tác

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 25/07/2022
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Luật
Cơ quan ban hành Quốc hội
Người ký ***
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Luật số: …/20…/QH…

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

DỰ THẢO 2

 

 

LUẬT

CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ HỢP TÁC

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Các tổ chức kinh tế hợp tác.

Phần thứ nhất

QUY ĐỊNH CHUNG

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh (Sửa đổi Điều 1 Luật HTX năm 2012)

Luật này quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của các tổ chức kinh tế hợp tác, bao gồm tổ hợp tác, tổ chức kinh tế hợp tác có tư cách pháp nhân và các tổ chức đại diện của các tổ chức kinh tế hợp tác.

Điều 2. Đối tượng áp dụng (Sửa đổi Điều 2 Luật HTX năm 2012)

1. Các tổ chức kinh tế hợp tác, thành viên của các tổ chức kinh tế hợp tác.

2. Các tổ chức đại diện của các tổ chức kinh tế hợp tác, thành viên của các tổ chức đại diện.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thành lập, tổ chức, hoạt động của các tổ chức kinh tế hợp tác và các tổ chức đại diện.

Điều 3. Áp dụng Luật Các tổ chức kinh tế hợp tác và luật khác (bổ sung)

Trường hợp luật khác có quy định đặc thù về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể, phá sản và hoạt động khác có liên quan của tổ chức kinh tế hợp tác thì áp dụng quy định của luật đó.

Điều 4. Giải thích từ ngữ (Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Luật HTX năm 2012)

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bản sao là giấy tờ được sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc đã được đối chiếu với bản chính hoặc bản in từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp, đầu tư.

2. Cổng thông tin quốc gia về đăng ký tổ chức kinh tế hợp tác là cổng thông tin điện tử được sử dụng để đăng ký tổ chức kinh tế hợp tác qua mạng thông tin điện tử, công bố thông tin về đăng ký tổ chức kinh tế hợp tác và truy cập thông tin về đăng ký tổ chức kinh tế hợp tác.

3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký tổ chức kinh tế hợp tác là tập hợp dữ liệu về đăng ký tổ chức kinh tế hợp tác trên phạm vi toàn quốc.

4. Địa chỉ liên lạc là địa chỉ đăng ký trụ sở chính của tổ chức; địa chỉ thường trú hoặc nơi làm việc hoặc địa chỉ khác của cá nhân mà người đó đăng ký với tổ chức kinh tế hợp tác để làm địa chỉ liên lạc.

5. Giao dịch bên trong là giao dịch của tổ chức kinh tế hợp tác phục vụ thành viên chính thức thông qua các hoạt động sau đây:

a) Mua chung sản phẩm, dịch vụ từ thị trường để phục vụ thành viên chính thức;

b) Bán chung sản phẩm, dịch vụ của thành viên chính thức ra thị trường;

c) Cung cấp sản phẩm, dịch vụ (bao gồm dịch vụ tạo việc làm, tín dụng nội bộ) cho thành viên chính thức.

6. Giao dịch bên ngoài là giao dịch của tổ chức kinh tế hợp tác không thuộc các hoạt động giao dịch bên trong.

7. Giấy chứng nhận đăng ký tổ chức kinh tế hợp tác là văn bản dưới hình thức bản giấy hoặc bản điện tử ghi các thông tin về đăng ký tổ chức kinh tế hợp tác do Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho tổ chức kinh tế hợp tác.

[...]