BỘ Y TẾ
THANH TRA BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/KL-TTrB
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016
|
KẾT LUẬN THANH TRA
VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THU PHÍ Y TẾ DỰ PHÒNG, KIỂM
DỊCH Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Thực hiện Quyết định số 232/QĐ-TTrB
ngày 16/11/2015 của Chánh Thanh tra Bộ Y tế về thanh tra việc thực hiện các quy
định của pháp luật về thu phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế tại thành phố Hải
Phòng, từ ngày 26 đến 27/11/2015, Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra tại
thành phố Hải Phòng, địa chỉ số 38 Lê Đại Hành, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
Xét báo cáo kết quả thanh tra ngày
05/01/2016 của Trưởng đoàn thanh tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức,
cá nhân là đối tượng thanh tra,
Chánh Thanh tra Bộ Y tế kết luận như
sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
Hải Phòng là thành phố trực thuộc
Trung ương nằm ở phía Bắc của Việt Nam, là một trong những trung tâm kinh tế trọng
điểm của khu vực, là đầu mối giao thông quan trọng, bao gồm
cả đường bộ, đường biển, được sắt và đường hàng không.
Sở Y tế là cơ quan chuyên môn giúp Ủy
ban nhân dân (UBND) thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế,
trong đó có y tế dự phòng.
Khối Y tế dự phòng bao gồm: Trung tâm
Y tế dự phòng (YTDP) thành phố, 15 Trung tâm y tế quận, huyện; Trung tâm phòng
chống HIV/AIDS; Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế (KDYTQT). Việc thu phí y tế dự
phòng chủ yếu tập trung tại Trung tâm YTDP thành phố, Trung tâm phòng chống
HIV/AIDS. Thu phí kiểm dịch chỉ có tại Trung tâm KDYTQT.
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
A. Về việc thực hiện thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế
1. Việc thực hiện thu, nộp, quản lý,
sử dụng phí kiểm dịch y tế theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng
1.1. Các văn bản được áp dụng:
Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng,
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế trên địa bàn năm 2014; 2015
được thực hiện theo các văn bản:
- Thông tư 08/2014/TT-BTC ngày
15/01/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế, có hiệu lực từ ngày
01/3/2014;
- Công văn số 1525/SYT-TCKT ngày
24/9/2015 của Sở Y tế Hải Phòng về thu phí kiểm dịch y tế xuất cảnh, quá cảnh đối
với phương tiện.
1.2. Tổng hợp
tình hình thu phí:
Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng,
tình hình thu phí kiểm dịch y tế tại Hải Phòng từ 01/01/2014
đến 30/6/2015 được tổng hợp như sau:
* Tổng số phí đã thu trong năm 2014 -
6/2015:
+ Năm 2014
|
: 11.707.609.515 đồng
|
+ 6 tháng đầu năm 2015
|
: 7.269.284.351 đồng
|
* Tổng số
phí thu được đối với từng hoạt động được thể
hiện qua bảng sau:
Năm
|
Số
lượng (tàu thủy/tàu bay/lô hàng/bộ tro cốt/lần/mẫu/ người/sổ)
được kiểm dịch
|
Phí
thu được (đồng)
|
2.1. Phí kiểm dịch tàu nhập cảnh
|
- Năm 2014
|
4457
|
7.970.690.577
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
2329
|
4.757.732.820
|
2.2. Phí kiểm
tra và cấp giấy miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền:
|
- Năm 2014
|
317
|
828.402.540
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
157
|
410.446.411
|
2.3. Phí kiểm
dịch máy bay nhập cảnh:
|
- Năm 2014
|
02
|
993.000
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
04
|
1.609.000
|
2.4. Phí kiểm
dịch hàng hóa:
|
- Năm 2014
|
09
|
12.282.000
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
15
|
25.582.750
|
2.5. Phí kiểm
tra y tế tro cốt:
|
- Năm 2014
|
01
|
316000
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
03
|
323000
|
2.6. Phí khử
trùng:
|
- Năm 2014
|
02
(01 tàu + 01 lần hàng hóa)
|
20.426.928
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
03
(02 tàu + 01 lần hàng hóa)
|
24.515.132
|
2.7. Phí diệt
chuột, diệt muỗi:
|
- Năm 2014
|
01
|
49.794.000
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
02
|
2.817.490
|
2.8. Phí xét
nghiệm nước cho tàu:
|
- Năm 2014
|
1041
|
419.224.000
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
658
|
267.015.375
|
2.9. Phí cung ứng nước cho tàu:
|
- Năm 2014
|
66
|
91.006.000
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
34
|
47.400.000
|
2.10. Phí kiểm
tra thực phẩm:
|
- Năm 2014
|
1037
|
330.209.470
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
647
|
197.027.213
|
2.11. Phí cung
ứng thực phẩm:
|
- Năm 2014
|
26
|
6.492.000
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
19
|
4.544.000
|
2.12. Phí xét
nghiệm hàm lượng Clo dư:
|
- Năm 2014
|
0
|
0
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
04
|
280.000
|
2.13. Phí tiêm
chủng Tả lần đầu và cấp sổ:
|
- Năm 2014
|
7.613
|
1.030.500.000
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
4.142
|
667.885.000
|
2.14. Phí tiêm
tái chủng Tả theo lịch:
|
- Năm 2014
|
291
|
34.680.000
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
50
|
8.047.000
|
2.15. Tiền uống vắc xin Tả lần 2:
|
- Năm 2014
|
02
|
63.000
|
- 6 tháng đầu
năm 2015
|
0
|
0
|
2.16. Phí tiêm
chủng Sốt vàng và cấp sổ:
|
- Năm 2014
|
1.585
|
892.493.000
|
- 6 tháng đầu năm 2015
|
1.448
|
827.024.100
|
2.17. Phí sao
lại số Sốt vàng:
|
- Năm 2014
|
99
|
16.355.000
|
- 6 tháng đầu năm 2015
|
39
|
6.724.000
|
2.18. Thu tiền vắc xin Sốt vàng do bị dị
ứng:
|
- Năm 2014
|
09
|
3.591.000
|
- 6 tháng đầu năm 2015
|
07
|
2.793.000
|
2.19. Phí tiêm
chủng phòng bệnh Thương hàn:
|
- Năm 2014
|
0
|
0
|
- 6 tháng đầu năm 2015
|
127
|
16.510.000
|
2.20. Phí tiêm
chủng phòng Uốn ván:
|
- Năm 2014
|
0
|
0
|
- 6 tháng đầu năm 2015
|
16
|
1.008.000
|
1.3. Về quản lý,
sử dụng nộp ngân sách nhà nước:
Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng, tình hình quản lý, sử dụng nộp ngân
sách nhà nước (NSNN) đối với nguồn thu phí kiểm dịch y tế tại Hải Phòng từ
01/01/2014 đến 30/6/2015 được tổng hợp như sau:
- Tổng số phí phải nộp NSNN theo quy
định:
+ Năm 2014
|
:
|
1.072.502.194
đồng
|
+ 6 tháng đầu năm 2015
|
:
|
637.707.665
đồng
|
- Số đã nộp
NSNN:
|
:
|
|
+ Năm 2014
|
:
|
1.072.502.194
đồng
|
+ 6 tháng đầu năm 2015
|
:
|
637.707.665
đồng
|
- Số chưa nộp NSNN: không
1.4. Tình hình sử
dụng tiền được trích lại đơn vị từ thu phí kiểm dịch y tế: Theo báo cáo của Sở
Y tế Hải Phòng, tình hình sử dụng tiền
được trích lại từ nguồn thu phí kiểm dịch y tế tại Hải Phòng từ 01/01/2014 đến
30/6/2015 như sau:
- Tổng số phí được trích lại đơn vị
theo quy định:
+ Năm 2014
|
:
|
10.635.107.321
đồng
|
(Trong đó: Tiền vắc xin là
982.587.578 đồng)
|
+ 6 tháng đầu năm 2015
|
:
|
6.631.576.686
đồng
|
(Trong đó: Tiền vắc xin là:
892.207.699 đồng)
|
- Số đã chi:
|
:
|
|
+ Năm 2014
|
:
|
10.635.107.321
đồng
|
+ 6 tháng đầu năm 2015
|
:
|
6.631.576.686
đồng
|
- Số chưa chi : 0
1.5 Tình hình thực hiện chế độ báo
cáo về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế của đơn vị:
Theo báo của Sở Y tế Hải Phòng và qua
kiểm tra ghi nhận định kỳ hằng năm phòng Tài chính kế toán - Sở Y tế phối hợp với
phòng chức năng của Sở Tài chính kiểm tra duyệt quyết toán đối với việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế tại các đơn vị. Chế độ báo cáo bao gồm:
- Báo cáo định kỳ: cho cơ quan tài
chính cấp trên theo quy định: quý, 6 tháng, năm
- Báo cáo đột xuất: Khi có yêu cầu của
cấp trên.
2. Kết quả kiểm tra của Đoàn thanh
tra đối với việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế tại Trung tâm
KDYTQT Hải Phòng:
Đoàn thanh tra rút ngẫu nhiên 181 hồ sơ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế đang
lưu tại Trung tâm KDYTQT Hải Phòng để kiểm tra. Danh mục các loại hồ sơ đã kiểm tra, xem xét được nhận từ các khoa, phòng chức năng, cụ thể
bao gồm:
(1) Khoa Kiểm dịch y tế
|
: 50 hồ sơ;
|
(2) Khoa xét nghiệm
|
: 36 hồ sơ;
|
(3) Khoa Xử lý y tế
|
: 07 hồ sơ;
|
(4) Khoa tiêm chủng-QLSK
|
: 76 hồ sơ.
|
(5) Phòng KHTC
|
: 12 hồ sơ.
|
Các hoạt động cụ thể trong hồ sơ thu
phí được kiểm tra bao gồm:
+ Phí diệt chuột;
+ Phí diệt côn trùng;
+ Phí khử trùng;
+ Phí tiêm chủng: bệnh sốt vàng, bệnh
tả, ngoài ra còn tiêm phòng uốn ván, thương hàn;
+ Phí kiểm dịch y tế tro cốt;
+ Phí kiểm dịch y tế hàng hóa xuất,
nhập, quá cảnh;
+ Phí kiểm dịch y tế các cơ sở cung ứng
thực phẩm;
+ Phí xét nghiệm: nước cho tàu, nước
cung ứng cho tàu, xét nghiệm hàm lượng Clo dư;
+ Phí kiểm dịch y tế phương tiện xuất,
nhập, quá cảnh: kiểm dịch tàu nhập cảnh, cấp giấy miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền,
phí kiểm dịch máy bay nhập cảnh;
+ Phí kiểm dịch y tế hàng hóa.
(Danh mục chi tiết từng hồ sơ được ghi tại văn bản bàn giao giữa Trung
tâm KDYTQT với Đoàn thanh tra, được lưu hồ sơ của Đoàn).
2.1. Kết quả kiểm tra về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế tại
Trung tâm KDYTQT:
a) Về thực hiện việc thông báo điều
chỉnh mức thu theo Thông tư số 08/2014/TT-BTC: Theo báo cáo của Trung tâm
KDYTQT và qua kiểm tra giấy tờ ghi nhận, ngay từ khi Thông tư số 08/2014/TT-BTC
ngày 15/01/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự
phòng, kiểm dịch y tế có hiệu lực từ 01/3/2014, Trung tâm KDYTQT Hải Phòng đã
thông báo điều chỉnh mức thu phí kiểm dịch công khai tại Trung tâm để khách hàng biết, thực hiện.
b) Về tỷ giá giao dịch bình quân trên
thị trường để thu phí theo ngoại tệ: Theo báo cáo và qua
kiểm tra ghi nhận, hằng quý Trung tâm KDYTQT Hải Phòng đã cập nhật tỷ giá giao
dịch bình quân trên thị trường để thông báo tới các đơn vị
liên quan về mức thu phí kiểm dịch y tế phù hợp, đảm bảo mức
thu bằng đồng Việt Nam phù hợp với quy định về mức thu bằng USD.
c) Về số liệu cụ thể thu, nộp phí kiểm
dịch y tế:
+ Tổng số phí thu được từ 01/01/2014
- 6/2015 là 18.976.893.866 đồng.
+ Nộp ngân sách nhà nước 10% tổng số phí thu được.
+ Trích lại 90% để chi cho công việc chuyên ngành về kiểm dịch y tế.
2.2. Nhận xét:
Theo báo cáo và qua kiểm tra thực tế
hồ sơ thu phí kiểm dịch y tế năm 2014; 2015 lưu tại Trung tâm KDYTQT Hải Phòng nhận thấy việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y
tế tại Trung tâm KDYTQT Hải Phòng được thực hiện cơ bản theo đúng quy định.
Tồn tại:
Theo quy định tại Thông tư số
08/2014/TT-BTC, mức phí cấp lại sổ tiêm chủng sốt vàng là 4,2 USD, trên thực tế
từ 01/3/2014 đến ngày 23/11/2015 Trung tâm KDYTQT Hải
Phòng đã áp dụng mức thu là 8 USD (cao hơn mức quy định là 3,8 USD/1 sổ. Tuy nhiên việc trích nộp và quản lý, sử dụng phí thu được thực
hiện theo quy định.
Theo giải trình của Trung tâm KDYTQT
Hải Phòng, ngày 24/11/2015 Trung tâm tự kiểm tra biểu mức
thu phí theo Thông tư số 08/2014/TT-BTC đã phát hiện việc thu mức phí cấp lại sổ
tiêm chủng sốt vàng chưa đúng do Trung tâm hiểu sai câu từ
tại Thông tư này. Ngay sau khi tự phát hiện việc thu mức phí cấp lại sổ tiêm chủng
sốt vàng chưa đúng, Trung tâm KDYTQT Hải Phòng đã ra quyết định điều chỉnh mức
thu cấp lại sổ tiêm chủng sốt vàng là 4,2 USD đồng thời
ban hành thông báo tới các tổ chức, cá nhân biết để tới nhận lại số tiền mà đơn
vị thu chưa đúng.
B. Về việc thực hiện thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí y tế dự phòng
1. Về thực hiện thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí y tế dự phòng tại Trung tâm YTDP Hải Phòng theo báo cáo của Sở Y tế:
1.1. Về thu phí:
Trung tâm YTDP Hải Phòng thực hiện theo Thông tư 08/2014/TT-BTC ngày 15/01/2014
của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế
dự phòng, kiểm dịch y tế.
Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng, tổng
số phí thu được từ 01/3/2014 (thời điểm Thông tư số 08/2014/TT-BTC có hiệu lực)
đến 30/6/2015 được tổng hợp như sau:
Nội
dung
|
Từ
3/2014 - 31/12/2014
|
6 tháng đầu năm
2015
|
Số
lượng
|
Phí
thu được (đồng)
|
Số
lượng
|
Phí
thu được (đồng)
|
Tổng
số thu:
|
|
1.964.464.000
|
|
681.215.000
|
- Phí phun khử trùng
|
60.360
m2
|
301.800.000
|
47.840
m2
|
239.200.000
|
- Phí tiêm phòng bệnh
|
12.993
mũi
|
143.907.000
|
7.154
mũi
|
78.010.000
|
- Phí xét nghiệm phát hiện bệnh
|
1.788
mẫu
|
180.074.000
|
548
mẫu
|
42.376.000
|
- Đo môi trường lao động
|
65
đơn vị
|
447.100.000
|
31
đơn vị
|
193.301.000
|
- Xét nghiệm mẫu nước
|
10
công ty và 60 lượt đơn vị
|
891.583.000
|
2 công
ty và 32 lượt đơn vị
|
128.328.000
|
1.2. Về quản lý,
sử dụng, nộp ngân sách Nhà nước phí y tế dự phòng:
a) Về nộp ngân sách Nhà nước (NSNN):
Nội
dung
|
Từ
tháng 03 năm 2014 (đồng)
|
6
tháng đầu năm 2015 (đồng)
|
Tổng số
phí phải nộp NSNN theo quy định:
|
196.446.400
|
68.121.500
|
- Số đã nộp
NSNN
|
196.446.400
|
68.121.500
|
- Số chưa nộp
NSNN
|
0
|
0
|
b) Về sử dụng kinh phí được trích lại
đơn vị từ hoạt động thu phí:
Nội
dung
|
Năm
2014
(đồng)
|
6 tháng
đầu năm 2015 (đồng)
|
Tổng số phí được trích lại đơn vị từ
hoạt động thu phí
|
1.768.017.600
|
613.093.500
|
- Số đã chi
|
1.768.017.600
|
613.093.500
|
- Số chưa chi
|
0
|
0
|
2. Về việc thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí y tế dự phòng tại Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS theo báo cáo của Sở
Y tế:
Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng,
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng tại
Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS được áp dụng theo các văn bản sau:
* Thông tư 25/2014/TTLT-BYT-BTC ngày
16/7/2014:
- Thành phố Hải Phòng chưa triển khai
Methadone cho các đối tượng tại cơ sở giáo dục bắt buộc: Trường giáo dưỡng, trại
giam, trại tạm giam.
- Thành phố hỗ trợ 80% tổng chi phí
cho 6 đối tượng theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 96/2012/NĐ-CP
ngày 15/11/2012, đó là: Thương binh; người bị nhiễm chất độc
hóa học có tỷ lệ thương tật trên 81%; người nghèo; người cao tuổi cô đơn không
nơi nương tựa; trẻ em mồ côi; người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng).
* Thông tư
38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14/11/2014:
- Hạng mục thu tiền tư vấn đang thực
hiện miễn phí;
- Hạng mục thu cấp phát thuốc theo
Quyết định 2574/QĐ-UBND của UBND thành phố Hải Phòng.
- Hạng mục tiền khám đang thực hiện
miễn phí.
*Quyết định 2574/QĐ-UBND ngày
26/12/2013 về việc quy định tạm thời mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại các cơ sở điều trị Methadone công lập thuộc
TP Hải Phòng.
Thành phố áp dụng thu từ 01/01/2014.
- Các đối tượng thông thường thu
10.000 đồng/người bệnh/ngày;
- 06 đối tượng theo quy định tại khoản
2, Điều 23 Nghị định 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 thu 2.000 đồng/người bệnh/ngày
(tương ứng 20% mức giá), còn lại 80% mức giá ngân sách thành phố đang hỗ trợ.
Cơ sở điều trị được sử dụng 100% nguồn
thu, thực hiện hạch toán và chi phí theo quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP
ngày 25/4/2006.
*Thông tư 154/2013/TT-BTC ngày
1/11/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động và lệ phí cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Thành phố đã triển khai thẩm định, cấp
giấy phép cho các cơ sở Methadone miễn phí.
* Thu phí xét nghiệm HIV:
Quyết định 1261/QĐ-UBND ngày
12/08/2011 về việc điều chỉnh mức giá chụp cộng hưởng từ sử dụng loại máy 1,5
TESLA tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng và xét nghiệm khẳng định HIV. Trung tâm áp
dụng thu từ 1/9/2011, được sử dụng 100% nguồn thu.
3. Về thực hiện thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí y tế dự phòng tại Trung tâm Y tế quận, huyện
Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng,
các Trung tâm y tế quận, huyện thực hiện việc thu phí theo các văn bản chỉ đạo
chung của Bộ Y tế, Bộ Tài chính. UBND thành phố và Sở Y tế
không có văn bản riêng về thu phí y tế dự
phòng.
* Tổng thu (bao gồm cả Vắc xin) cả năm 2014
|
:
|
6.296.200.000
đồng
|
- Nộp ngân sách nhà nước
|
:
|
254.200.000
đồng
|
- Vắc xin
|
:
|
3.500.000.000
đồng
|
- Để lại
|
:
|
2.542.000.000
đồng
|
* Tổng thu (bao gồm Vaxcin) 6 tháng
đầu 2015
|
:
|
4.845.000.000
đồng.
|
- Nộp ngân sách nhà nước
|
:
|
195.000.000
đồng
|
- Vắc xin
|
:
|
3.090.000.000
đồng
|
- Để lại
|
:
|
1.560.000.000
đồng
|
Sở Y tế báo cáo: Việc thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí y tế dự phòng tại Trung tâm Y tế quận, huyện được Sở Y tế phối hợp
với cơ quan liên quan kiểm tra, quyết toán hằng năm, kết quả kiểm tra ghi nhận việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng tại
Trung tâm Y tế quận, huyện được thực hiện theo đúng quy định.
4. Kết quả kiểm tra của Đoàn đối với
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng tại Trung tâm YTDP thành phố
Hải Phòng:
Đoàn thanh tra rút ngẫu nhiên 14 bộ hồ
sơ thu phí y tế dự phòng đang lưu tại Trung tâm YTDP Hải
Phòng, trong đó bao gồm:
- 05 bộ hồ sơ thu phí của Công ty môi
trường đô thị Hải Phòng (tháng 9; 10; 11 năm 2014 và tháng 4; 5 năm 2015).
- 05 bộ hồ sơ thu phí đo môi trường
lao động (03 bộ tháng 4/2015; 01 bộ tháng 5/2015; 01 bộ
tháng 6/2015).
- 04 bộ hồ sơ thu phí xét nghiệm nước (hợp đồng với công ty cấp thoát nước năm 2014 và 2015
đang thực hiện. Hợp đồng với công ty cổ phần cấp nước xây dựng Hải Phòng năm 2014 và 2015 đang thực hiện.
Hồ sơ kiểm tra bao gồm: Báo giá, hợp
đồng và biên lai thu phí, lệ phí y tế dự phòng năm 2014 và 2015.
Kết quả kiểm tra ngẫu nhiên và chi tiết
14 hồ sơ thu phí y tế dự phòng được đánh giá như sau:
- 100% danh mục thu trong hồ sơ phù hợp với quy định tại Thông tư số 232/2009/TT-BTC và
Thông tư số 08/2014/TT-BTC. Không
phát hiện các mục thu ngoài quy định của các Thông tư
trên.
- 100% mức thu trong hồ sơ trước ngày
15/3/2014 phù hợp với Thông tư số 232/2009/TT-BTC; mức thu sau 15/3/2014 phù hợp
với Thông tư số 08/2014/TT-BTC. Không phát hiện mức thu ngoài quy định.
- 100% hồ sơ có chứng từ thu phí đúng
theo các quy định của pháp luật.
III. KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được:
- Việc thực hiện quy định về thu phí
y tế dự phòng, kiểm dịch y tế tại thành phố Hải Phòng có sự quan tâm chỉ đạo của
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, sự phối hợp chặt chẽ
của các Sở, ban, ngành của thành phố nhằm triển khai thực hiện đúng các quy định của pháp luật về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế.
- Sở Y tế Hải Phòng đã ban hành kịp
thời các văn bản hướng dẫn và chỉ đạo các đơn vị triển khai thực hiện các quy định
về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng; thực hiện đúng chế độ báo cáo
theo quy định và định kỳ hàng năm phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra việc quyết
toán, đảm bảo việc quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế thực hiện
theo đúng quy định.
- Trung tâm Y tế dự phòng và Trung
tâm Kiểm dịch Y tế quốc tế TP.Hải Phòng đã thực hiện đúng
quy định về chế độ báo cáo: hàng quý, 6 tháng và báo cáo năm cho cơ quan tài
chính cấp trên theo quy định và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Y tế.
- Việc thu, nộp, quản lý phí y tế dự
phòng và phí kiểm dịch y tế cơ bản theo đúng quy định tại Thông tư số
08/2014/TT-BTC ngày 15/01/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế.
- Việc sử dụng số tiền trích lại đơn
vị được phục vụ cho hoạt động chuyên môn với một số chỉ tiêu cơ bản đạt được so
với kế hoạch đề ra. Bảo đảm chế độ cho cán bộ tham gia công tác phòng, chống dịch,
trực dịch và đã ngăn chặn không để dịch bệnh nguy hiểm xâm nhập vào thành phố, đồng
thời góp phần bảo đảm chế độ tiền lương, chế độ chính sách đối với người lao động
giúp đời sống của cán bộ viên chức, người lao động được ổn
định.
2. Tồn tại, vi phạm:
Theo quy định tại Thông tư số
08/2014/TT-BTC, mức phí cấp lại sổ tiêm chủng sốt vàng là 4,2 USD, trên thực tế
từ 01/3/2014 đến ngày 22/11/2015 Trung tâm KDYTQT Hải Phòng đã áp dụng mức thu
là 8 USD (cao hơn mức quy định là 3,8 USD/sổ). Tuy nhiên việc trích nộp, quản
lý, sử dụng phí thu được thực hiện theo quy định.
IV. BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM
QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG
Đoàn thanh tra đã nhắc nhở, hướng dẫn
trực tiếp việc khắc phục đối với một số tồn tại của đơn vị được thanh tra trong
việc thực hiện các quy định của pháp luật về thu phí y tế dự phòng, kiểm dịch y
tế tại thành phố Hải Phòng.
V. KIẾN NGHỊ
1. Đề nghị Cục Y tế dự phòng tiến
hành rà soát lại Thông tư số 08/2014/TT-BTC ngày 15/01/2014 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch
y tế. Trên cơ sở kết quả rà soát, đề xuất Bộ Y tế, Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung mức thu cho phù hợp: Mức thu phí của
một số chỉ tiêu như Anti-HIV, Anti-HEV, công tiêm vắc-xin
thấp không đủ bù chi phí mua vật tư và chi phí nhân công; Một số hoạt động phải
thực hiện nhưng chưa có mức thu trong Thông tư 08/2014/TT-BYT như: lập hồ sơ vệ
sinh lao động, công đi thu mẫu môi trường lao động tại hiện trường, tiêm kháng
huyết thanh uốn ván (SAT)...
2. Đề nghị Sở Y tế Hải Phòng xây dựng
biểu giá dịch vụ y tế dự phòng trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt để áp dụng thống nhất trên địa bàn.
3. Sở Y tế Hải Phòng chỉ đạo các đơn vị được thanh tra khắc phục những tồn tại đã được Đoàn thanh tra chỉ
ra. Đối với việc thực hiện sai mức thu phí cấp lại sổ tiêm chủng sốt vàng từ
01/3/2014 đến ngày 22/11/2015 tại TTKDYTQT Hải Phòng, yêu cầu Trung tâm KDYTQT
thành phố Hải Phòng thông báo công khai và trả lại số tiền đã thu chênh so với
quy định đối với những người có yêu cầu trả lại. Sở Y tế Hải
Phòng tổng hợp kết quả việc khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện thu, nộp
và sử dụng phí y tế dự phòng và phí kiểm dịch y tế gửi báo cáo về Thanh tra Bộ
Y tế trước 30/3/2016.
Trên đây là Kết luận thanh tra việc
thực hiện các quy định của pháp luật về thu phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế tại
thành phố Hải Phòng. Chánh Thanh tra Bộ giao Trưởng Đoàn thanh tra công khai Kết
luận thanh tra theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để
báo cáo);
- TT. Nguyễn Thanh Long (để báo
cáo);
- Cục YTDP (để phối hợp);
- Sở Y tế Hải Phòng (để thực hiện);
- Cổng Thông tin điện tử BYT (để
đăng tin);
- Lưu:
TTrB; P8; Đoàn thanh tra.
|
CHÁNH THANH TRA
BỘ
Đặng Văn Chính
|