Kết luận thanh tra 14/KL-TTrB năm 2016 thực hiện các quy định của pháp luật về thu phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế tại thành phố Hải Phòng

Số hiệu 14/KL-TTrB
Ngày ban hành 28/01/2016
Ngày có hiệu lực 28/01/2016
Loại văn bản Văn bản khác
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Đặng Văn Chính
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
THANH TRA BỘ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/KL-TTrB

Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016

 

KẾT LUẬN THANH TRA

VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THU PHÍ Y TẾ DỰ PHÒNG, KIỂM DỊCH Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Thực hiện Quyết định số 232/QĐ-TTrB ngày 16/11/2015 của Chánh Thanh tra Bộ Y tế về thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thu phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế tại thành phố Hải Phòng, từ ngày 26 đến 27/11/2015, Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra tại thành phố Hải Phòng, địa chỉ số 38 Lê Đại Hành, quận Hồng Bàng, thành phố Hi Phòng.

Xét báo cáo kết quả thanh tra ngày 05/01/2016 của Trưởng đoàn thanh tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra,

Chánh Thanh tra Bộ Y tế kết luận như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG

Hải Phòng là thành phố trực thuộc Trung ương nằm ở phía Bắc của Việt Nam, là một trong những trung tâm kinh tế trọng đim của khu vực, là đầu mối giao thông quan trọng, bao gồm cả đường bộ, đường bin, được sắt và đường hàng không.

Sở Y tế là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế, trong đó có y tế dự phòng.

Khối Y tế dự phòng bao gồm: Trung tâm Y tế dự phòng (YTDP) thành phố, 15 Trung tâm y tế quận, huyện; Trung tâm phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế (KDYTQT). Việc thu phí y tế dự phòng chủ yếu tập trung tại Trung tâm YTDP thành phố, Trung tâm phòng chống HIV/AIDS. Thu phí kiểm dịch chỉ có tại Trung tâm KDYTQT.

II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH

A. Về việc thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kim dịch y tế

1. Việc thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng

1.1. Các văn bn được áp dụng:

Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng, việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế trên địa bàn năm 2014; 2015 được thực hiện theo các văn bản:

- Thông tư 08/2014/TT-BTC ngày 15/01/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế, có hiệu lực từ ngày 01/3/2014;

- Công văn số 1525/SYT-TCKT ngày 24/9/2015 của Sở Y tế Hải Phòng về thu phí kiểm dịch y tế xuất cảnh, quá cảnh đối với phương tiện.

1.2. Tổng hợp tình hình thu phí:

Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng, tình hình thu phí kiểm dịch y tế tại Hải Phòng từ 01/01/2014 đến 30/6/2015 được tổng hợp như sau:

* Tổng số phí đã thu trong năm 2014 - 6/2015:

+ Năm 2014

: 11.707.609.515 đồng

+ 6 tháng đầu năm 2015

: 7.269.284.351 đồng

* Tng sphí thu được đi với từng hoạt động được thhiện qua bảng sau:

Năm

Slượng (tàu thủy/tàu bay/lô hàng/bộ tro cốt/lần/mẫu/ người/sổ) được kiểm dịch

Phí thu được (đng)

2.1. Phí kim dịch tàu nhập cảnh

- Năm 2014

4457

7.970.690.577

- 6 tháng đu năm 2015

2329

4.757.732.820

2.2. Phí kiểm tra và cp giy min xử lý vệ sinh tàu thuyn:

- Năm 2014

317

828.402.540

- 6 tháng đu năm 2015

157

410.446.411

2.3. Phí kiểm dịch máy bay nhập cảnh:

- Năm 2014

02

993.000

- 6 tháng đầu năm 2015

04

1.609.000

2.4. Phí kiểm dịch hàng hóa:

- Năm 2014

09

12.282.000

- 6 tháng đu năm 2015

15

25.582.750

2.5. Phí kiểm tra y tế tro ct:

- Năm 2014

01

316000

- 6 tháng đu năm 2015

03

323000

2.6. Phí khử trùng:

- Năm 2014

02 (01 tàu + 01 ln hàng hóa)

20.426.928

- 6 tháng đu năm 2015

03 (02 tàu + 01 ln hàng hóa)

24.515.132

2.7. Phí diệt chuột, diệt mui:

- Năm 2014

01

49.794.000

- 6 tháng đu năm 2015

02

2.817.490

2.8. Phí xét nghiệm nước cho tàu:

- Năm 2014

1041

419.224.000

- 6 tháng đu năm 2015

658

267.015.375

2.9. Phí cung ng nước cho tàu:

- Năm 2014

66

91.006.000

- 6 tháng đu năm 2015

34

47.400.000

2.10. Phí kiểm tra thực phm:

- Năm 2014

1037

330.209.470

- 6 tháng đu năm 2015

647

197.027.213

2.11. Phí cung ứng thực phẩm:

- Năm 2014

26

6.492.000

- 6 tháng đu năm 2015

19

4.544.000

2.12. Phí xét nghiệm hàm lượng Clo dư:

- Năm 2014

0

0

- 6 tháng đu năm 2015

04

280.000

2.13. Phí tiêm chủng Tả ln đu và cp sổ:

- Năm 2014

7.613

1.030.500.000

- 6 tháng đu năm 2015

4.142

667.885.000

2.14. Phí tiêm tái chủng Tả theo lịch:

- Năm 2014

291

34.680.000

- 6 tháng đu năm 2015

50

8.047.000

2.15. Tin ung vc xin Tả ln 2:

- Năm 2014

02

63.000

- 6 tháng đu năm 2015

0

0

2.16. Phí tiêm chủng St vàng và cp sổ:

- Năm 2014

1.585

892.493.000

- 6 tháng đầu năm 2015

1.448

827.024.100

2.17. Phí sao lại s St vàng:

- Năm 2014

99

16.355.000

- 6 tháng đầu năm 2015

39

6.724.000

2.18. Thu tin vc xin St vàng do bị dị ứng:

- Năm 2014

09

3.591.000

- 6 tháng đầu năm 2015

07

2.793.000

2.19. Phí tiêm chủng phòng bệnh Thương hàn:

- Năm 2014

0

0

- 6 tháng đầu năm 2015

127

16.510.000

2.20. Phí tiêm chủng phòng Un ván:

- Năm 2014

0

0

- 6 tháng đầu năm 2015

16

1.008.000

1.3. Về quản lý, sử dụng nộp ngân sách nhà nước:

Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng, tình hình qun lý, sử dụng nộp ngân sách nhà nước (NSNN) đối với nguồn thu phí kiểm dịch y tế tại Hải Phòng từ 01/01/2014 đến 30/6/2015 được tổng hp như sau:

- Tổng số phí phải nộp NSNN theo quy định:

+ Năm 2014

:

1.072.502.194 đồng

+ 6 tháng đầu năm 2015

:

637.707.665 đồng

- Sđã nộp NSNN:

:

 

+ Năm 2014

:

1.072.502.194 đồng

+ 6 tháng đầu năm 2015

:

637.707.665 đồng

- Số chưa nộp NSNN: không

1.4. Tình hình sử dụng tiền được trích lại đơn vị từ thu phí kiểm dịch y tế: Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng, tình hình sử dụng tin được trích lại từ nguồn thu phí kiểm dịch y tế tại Hải Phòng từ 01/01/2014 đến 30/6/2015 như sau:

[...]