Kế hoạch thẩm định 118/KH-HĐTĐ năm 2023 về hồ sơ Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng ban hành
Số hiệu | 118/KH-HĐTĐ |
Ngày ban hành | 11/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2023 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Hội đồng thẩm định Quy hoạch vùng |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/KH-HĐTĐ |
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2023 |
HỒ SƠ QUY HOẠCH VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện quy định của pháp luật về quy hoạch, Quyết định số 1526/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (viết tắt là Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng) và đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 9196/TTr-KHĐT ngày 03/11/2023 về việc thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng ban hành Kế hoạch thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
1. Mục đích
a) Xây dựng tiến độ tổng thể để thực hiện các nhiệm vụ trong quá trình tổ chức thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Tổ chức thực hiện và theo dõi, đôn đốc thực hiện tiến độ thẩm định theo đúng Kế hoạch thẩm định đề ra.
2. Yêu cầu
a) Xác định nhiệm vụ cụ thể, phân công trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian thực hiện và sản phẩm đầu ra trong quá trình thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Đề xuất việc tổ chức hội thảo lấy ý kiến chuyên gia và tổ chức liên quan về nội dung quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (trong trường hợp cần thiết).
3. Nội dung thẩm định
Thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung theo quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 và khoản 4 Điều 26 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.
4. Các bước thực hiện, nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định và các đơn vị liên quan trong quá trình thẩm định
Theo Phụ lục I đính kèm.
II. Phân công trách nhiệm thẩm định nội dung quy hoạch vùng
Ngoài việc có ý kiến thẩm định chung đối với hồ sơ Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung (bao gồm cả Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược); các Bộ, cơ quan ngang Bộ là thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định theo nội dung chi tiết tại Phụ lục II đính kèm và các nội dung khác theo nhiệm vụ, chức năng quản lý.
1. Hội đồng thẩm định Quy hoạch vùng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch thẩm định này.
2. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch có trách nhiệm tham mưu giúp Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng, Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng đôn đốc triển khai thực hiện các nội dung công việc theo đúng tiến độ tại Kế hoạch thẩm định này; các thành viên Hội đồng thẩm định phối hợp chặt chẽ với cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định để hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch trình thẩm định theo quy định. Giao cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định khẩn trương phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm định chịu trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch sau thẩm định theo quy định; phấn đấu trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung trước ngày 31 tháng 12 năm 2023.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định./.
|
TM. HỘI ĐỒNG |
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN, NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN, ỦY VIÊN HỘI
ĐỒNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN TRONG QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch thẩm định số 118/KH-HĐTĐ ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng thẩm định Quy hoạch vùng)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời hạn thực hiện |
Sản phẩm |
1. |
Xin ý kiến thẩm định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có đại diện là thành viên Hội đồng thẩm định và Ủy viên phản biện đối với hồ sơ quy hoạch vùng (bao gồm cả Báo cáo ĐMC) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hồ sơ trình thẩm định quy hoạch vùng được xác định là hợp lệ |
Văn bản đề nghị các Bộ, ngành và ủy viên phản biện tham gia ý kiến thẩm định |
2. |
Các Bộ, cơ quan ngang bộ và ủy viên phản biện cho ý kiến thẩm định đối với hồ sơ quy hoạch vùng (bao gồm cả Báo cáo ĐMC). |
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và ủy viên phản biện |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ quy hoạch trình thẩm định |
Văn bản tham gia ý kiến thẩm định của các Bộ, cơ quan ngang bộ và ủy viên phản biện |
3. |
Đề xuất và chuẩn bị nội dung tổ chức hội thảo, tọa đàm xin ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học, Bộ, ngành đối với nội dung quy hoạch và kết quả đánh giá ĐMC (nếu cần thiết) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; các chuyên gia, nhà khoa học |
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định được xác định là hợp lệ |
Tổ chức Hội thảo |
4. |
Tổng hợp ý kiến tham gia thẩm định của thành viên Hội đồng và ủy viên phản biện. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Thành viên Hội đồng thẩm định, ủy viên phản biện |
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ít nhất ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định |
Báo cáo của Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định |
5. |
Chuẩn bị tài liệu phục vụ phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng bao gồm cả dự thảo Báo cáo thẩm định quy hoạch |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Thành viên Hội đồng thẩm định |
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kể từ ngày nhận được ít nhất ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định |
Tài liệu phiên họp Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng |
6. |
Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng về thời gian tổ chức phiên họp thẩm định và gửi Giấy mời dự phiên họp của Hội đồng thẩm định (kèm theo theo dự thảo báo cáo thẩm định) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kể từ ngày nhận được ít nhất ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định |
Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Giấy mời họp Hội đồng thẩm định, gửi kèm theo dự thảo báo cáo thẩm định |
7. |
Tổ chức phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng |
Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng |
Thành viên Hội đồng thẩm định và ủy viên phản biện |
Theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng thẩm định (Dự kiến ngày 20-21/12/2023) |
Phiên họp của Hội đồng |
8. |
Lập biên bản phiên họp thẩm định |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
Hoàn thành trong 05 ngày kể từ ngày họp thẩm định |
Biên bản họp thẩm định |
9. |
Hoàn thiện báo cáo thẩm định quy hoạch, trình Chủ tịch Hội đồng ban hành |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Thành viên Hội đồng thẩm định |
Hoàn thành trong 05 ngày kể từ ngày họp thẩm định |
Báo cáo thẩm định quy hoạch |
10. |
Gửi văn bản xin ý kiến rà soát hồ sơ quy hoạch vùng đến các Thành viên hội đồng và ủy viên phản biện |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Thành viên Hội đồng thẩm định và ủy viên phản biện |
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy hoạch đã được tiếp thu |
Văn bản đề nghị rà soát hồ sơ quy hoạch vùng |
11. |
Các Bộ, cơ quan ngang bộ có đại diện là thành viên Hội đồng thẩm định, các ủy viên phản biện cho ý kiến rà soát hồ sơ quy hoạch vùng. |
Thành viên Hội đồng thẩm định và ủy viên phản biện |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy hoạch đã được tiếp thu, giải trình |
Văn bản rà soát của thành viên Hội đồng, và ủy viên phản biện |
12. |
Tổng hợp ý kiến rà soát của thành viên Hội đồng thẩm định và ủy viên phản biện |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Thành viên Hội đồng thẩm định và ủy viên phản biện |
Dự kiến trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ ý kiến rà soát |
Văn bản tổng hợp ý kiến rà soát của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định. |