Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2020 về xây dựng, quản lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020- 2025

Số hiệu 93/KH-UBND
Ngày ban hành 19/03/2020
Ngày có hiệu lực 19/03/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Trịnh Xuân Trường
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 93/KH-UBND

Lào Cai, ngày 19 tháng 3 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM QUY MÔ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2020-2025

Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;

Để triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt phương án xây dựng, quản lý các điểm giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ tại các huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch xây dựng, quản lý các điểm giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2020- 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Từ năm 2020 đến năm 2025 xây dựng 38 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ tại các xã, phường, thị trấn, hình thức giết mổ thủ công đảm bảo vệ sinh, động vật được giết mổ trên giá hoặc trên bệ cao hơn mặt sàn 40 cm, công suất giết mổ tối thiểu từ 10-50 con/cơ sở/ngày đêm. Cơ sở giết mổ có các công trình xử lý chất thải, nước thải phát sinh từ hoạt động giết mổ động vật, hạn chế mức thấp nhất ô nhiễm môi trường, từng bước xóa bỏ và tiến tới xóa bỏ hoàn toàn việc giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ ở hộ gia đình. Chấm dứt việc giết mổ động vật không bảo đảm vệ sinh, giết mổ động vật trên nền, trên sàn.

- Gia súc, gia cầm được giết mổ đảm bảo vệ sinh thú y, đúng quy trình hướng dẫn của cơ quan thú y và đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng; đồng thời phòng ngừa dịch bệnh lây truyền từ gia súc, gia cầm sang con người.

- Đưa 481 hộ kinh doanh giết mổ động vật tại hộ gia đình vào các cơ sở giết mổ quy mô nhỏ mới xây dựng để kiểm soát số gia súc, gia cầm giết mổ kinh doanh trên địa bàn. Tại các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ có cán bộ thú y thực hiện công tác kiểm soát giết mổ; kiểm tra trước và sau khi giết mổ động vật, đóng dấu kiểm soát giết mổ trước khi vận chuyển đi tiêu thụ, góp phần nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước trong hoạt động kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm.

2. Yêu cầu

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động rà soát quỹ đất lựa chọn giới thiệu địa điểm, kêu gọi các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ theo kế hoạch đã được phê duyệt.

- Tập trung giải quyết những khó khăn vướng mắc, hỗ trợ chủ đầu tư thực hiện các thủ tục hành chính trong xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ.

- Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, khuyến khích chủ đầu tư áp dụng hình thức giết mổ treo và công nghệ xử lý chất thải tiên tiến. Sau khi hoàn thành việc xây dựng tổ chức đánh giá và cấp giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo an toàn thực phẩm trước khi cơ sở đi vào hoạt động.

- Quản lý hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm tại các khu vực đã xây dựng hoàn thành cơ sở giết mổ, xử lý nghiêm các trường hợp giết mổ động vật tại hộ gia đình để kinh doanh theo quy định.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Vị trí, số lượng, thời gian và tiến độ thực hiện

Tổng số cơ sở giết mổ quy mô nhỏ dự kiến 38 cơ sở: Năm 2020 xây dựng 11 cơ sở, năm 2021 xây dựng 10 cơ sở, năm 2022 xây dựng 07 cơ sở, năm 2023 xây dựng 06 cơ sở, năm 2024 xây dựng 03 cơ sở, năm 2025 xây dựng 01 cơ sở. Trong quá trình triển khai thực hiện các huyện, thị xã, thành phố chủ động lựa chọn thứ tự xây dựng và thời gian thực hiện trong các năm nhưng đảm bảo trong năm 2020 mỗi huyện, thị xã, thành phố tối thiểu xây dựng được 01 cơ sở, cụ thể:

TT

Tên huyện, thành phố, thị xã, xã/phường/thị trấn

Số lượng cơ sở

Công suất giết mổ (con gia súc/ ngày)

Năm xây dựng, hoàn thành

2020

2021

2022

202 3

2024

2025

 

Tổng cộng

38

 

11

10

07

06

03

01

I

Huyện Bảo Thắng

08

 

02

02

02

02

 

 

1

Xã Gia Phú

01

30

01

 

 

 

 

 

2

Xã Phú Nhuận

01

20

01

 

 

 

 

 

3

Thị trấn Phố Lu

01

30

 

01

 

 

 

 

4

Xã Phong Niên

01

20

 

01

 

 

 

 

5

Xã Xuân Giao

 

30

 

 

01

 

 

 

6

Xã Xuân Quang

01

30

 

 

01

 

 

 

7

TT Nông Trường Phong Hải

01

30

 

 

 

01

 

 

8

Xã Bản Phiệt

01

10

 

 

 

01

 

 

II

Huyện Văn Bàn

09

 

02

02

02

01

01

01

9

Xã Hòa Mạc

01

10

01

 

 

 

 

 

10

Xã Võ Lao

01

20

01

 

 

 

 

 

11

Thị trấn Khánh Yên

01

20

 

01

 

 

 

 

12

Xã Khánh Yên Thượng

01

10

 

01

 

 

 

 

13

Xã Khánh Yên Hạ

01

10

 

 

01

 

 

 

14

Xã Tân An

01

10

 

 

01

 

 

 

15

Xã Làng Giàng

01

10

 

 

 

01

 

 

16

Xã Dương Quỳ

01

10

 

 

 

 

01

 

17

Xã Minh Lương

01

20

 

 

 

 

 

01

III

Huyện Bảo Yên

06

 

01

02

01

01

01

 

18

Thị trấn Phố Ràng

01

40

01

 

 

 

 

 

19

Xã Bảo Hà

01

30

 

01

 

 

 

 

20

Xã Nghĩa Đô

01

20

 

01

 

 

 

 

21

Xã Phúc Khánh

01

20

 

 

01

 

 

 

22

Xã Vĩnh Yên

01

20

 

 

 

01

 

 

23

Xã Điện Quan

01

10

 

 

 

 

01

 

IV

Huyện Bắc Hà

02

 

01

01

 

 

 

 

24

Xã Na Nối

01

30

01

 

 

 

 

 

25

Xã Bảo Nhai

01

20

 

01

 

 

 

 

V

Huyện Si Ma Cai

01

 

01

 

 

 

 

 

26

Thị trấn Si Ma Cai

01

30

01

 

 

 

 

 

VI

Huyện Mường Khương

04

 

01

01

01

01

 

 

27

Thị trấn Mường Khương

01

40

01

 

 

 

 

 

28

Xã Bản Lầu

01

20

 

01

 

 

 

 

29

Xã Lùng Vai

01

30

 

 

01

 

 

 

30

Xã Pha Long

01

10

 

 

 

01

 

 

VII

Huyện Bát Xát

05

 

01

01

01

01

01

 

31

Xã Quang Kim

01

20

01

 

 

 

 

 

32

Xã Trịnh Tường

01

20

 

01

 

 

 

 

33

Xã Y Tý

01

10

 

 

01

 

 

 

34

Xã Bản Xèo

01

10

 

 

 

01

 

 

35

Xã Mường Hum

01

10

 

 

 

 

01

 

VIII

Thị xã Sa Pa

01

 

01

 

 

 

 

 

36

Phường Sa Pả

01

50

01

 

 

 

 

 

IX

TP Lào Cai

02

 

01

01

 

 

 

 

37

Xã Đồng Tuyển

01

50

01

 

 

 

 

 

38

Xã Tả Phời

01

20

 

01

 

 

 

 

Căn cứ vào tình thình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể điều chỉnh vị trí, địa điểm xây dựng cơ sở giết mổ, phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

2. Các yêu cầu kỹ thuật

2.1. Quy định chung

- Đảm bảo đáp ứng yêu cầu vệ sinh Thú y theo Thông tư số 09/2016/TT BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-150:2017/BNNPTNT yêu cầu vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật tập trung ban hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT- BNNPTNT ngày 20/6/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Thuận lợi giao thông, có nguồn nước, điện ổn định bảo đảm theo quy định.

- Nguyên tắc bố trí xây dựng từ bẩn đến sạch (Có sơ đồ kèm theo).

2.2. Các quy định cụ thể

a) Diện tích, vị trí, địa điểm xây dựng

- Diện tích tối thiểu: 1.000 m2.

[...]