Kế hoạch 886/KH-UBND năm 2017 đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2017-2020
Số hiệu | 886/KH-UBND |
Ngày ban hành | 13/02/2017 |
Ngày có hiệu lực | 13/02/2017 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Nguyễn Tuấn Hà |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 886/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 13 tháng 02 năm 2017 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2017-2020
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 06/10/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk về đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực của tỉnh giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3394/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ kết quả khảo sát, điều tra nguồn nhân lực du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2015;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch của tỉnh giai đoạn 2017 - 2020, với những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu chung
- Đào tạo, bồi dưỡng để góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, chuyên nghiệp hóa và năng lực cạnh tranh của ngành du lịch, góp phần nhanh chóng đưa du lịch Đắk Lắk trở thành ngành kinh tế quan trọng trong cơ cấu kinh tế của địa phương.
- Xây dựng đội ngũ nguồn nhân lực du lịch của tỉnh nhà có quy mô, cơ cấu, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện hội nhập, tạo ra lực lượng lao động có trình độ, kỹ năng, kỹ thuật ngày càng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
- Bảo đảm công tác đào tạo nhân lực trong ngành du lịch phải gắn với nhu cầu phát triển ngành, lĩnh vực, nhu cầu xã hội và thị trường lao động.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong ngành du lịch có trình độ học vấn và kỹ năng nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành theo hướng chuyên nghiệp, hội nhập và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực du lịch được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về du lịch.
- Phấn đấu 100% người quản lý và viên chức tại các doanh nghiệp, các Ban quản lý khu, điểm du lịch, các Khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, Bảo tàng tỉnh được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh doanh về du lịch.
- Phấn đấu 90% người lao động trực tiếp tại các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về các kỹ năng, nghiệp vụ về du lịch.
- Phấn đấu 80% các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du lịch tại địa bàn các huyện được tập huấn nghiệp vụ về du lịch cộng đồng.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
- Cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố; cán bộ văn hóa xã, phường, thị trấn, cán bộ các thôn buôn có hoạt động du lịch phát triển;
- Người quản lý và viên chức đang làm việc tại các Ban Quản lý tại Khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, Bảo tàng tỉnh,...;
- Lãnh đạo, quản lý, nhân viên đang làm việc tại các đơn vị kinh doanh hoạt động lữ hành, cơ sở lưu trú, các khu du lịch, điểm du lịch; các đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch; cơ sở kinh doanh ăn uống, mua sắm phục vụ khách du lịch;
- Các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du lịch tại địa bàn các huyện;
- Học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh có nguyện vọng theo học ngành du lịch.
III. CÁC HÌNH THỨC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG: Chi tiết tại Phụ lục đính kèm.
Tổng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2017 - 2020 là: 31.960.000.000 (Ba mươi mốt tỷ, chín trăm sáu mươi triệu đồng). Trong đó:
- Nguồn xã hội hóa: 24.960.000.000 đồng (chiếm tỷ lệ 79%);
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 886/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 13 tháng 02 năm 2017 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2017-2020
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 06/10/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk về đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực của tỉnh giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3394/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ kết quả khảo sát, điều tra nguồn nhân lực du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2015;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch của tỉnh giai đoạn 2017 - 2020, với những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu chung
- Đào tạo, bồi dưỡng để góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, chuyên nghiệp hóa và năng lực cạnh tranh của ngành du lịch, góp phần nhanh chóng đưa du lịch Đắk Lắk trở thành ngành kinh tế quan trọng trong cơ cấu kinh tế của địa phương.
- Xây dựng đội ngũ nguồn nhân lực du lịch của tỉnh nhà có quy mô, cơ cấu, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện hội nhập, tạo ra lực lượng lao động có trình độ, kỹ năng, kỹ thuật ngày càng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
- Bảo đảm công tác đào tạo nhân lực trong ngành du lịch phải gắn với nhu cầu phát triển ngành, lĩnh vực, nhu cầu xã hội và thị trường lao động.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong ngành du lịch có trình độ học vấn và kỹ năng nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành theo hướng chuyên nghiệp, hội nhập và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực du lịch được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về du lịch.
- Phấn đấu 100% người quản lý và viên chức tại các doanh nghiệp, các Ban quản lý khu, điểm du lịch, các Khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, Bảo tàng tỉnh được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh doanh về du lịch.
- Phấn đấu 90% người lao động trực tiếp tại các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về các kỹ năng, nghiệp vụ về du lịch.
- Phấn đấu 80% các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du lịch tại địa bàn các huyện được tập huấn nghiệp vụ về du lịch cộng đồng.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
- Cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố; cán bộ văn hóa xã, phường, thị trấn, cán bộ các thôn buôn có hoạt động du lịch phát triển;
- Người quản lý và viên chức đang làm việc tại các Ban Quản lý tại Khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, Bảo tàng tỉnh,...;
- Lãnh đạo, quản lý, nhân viên đang làm việc tại các đơn vị kinh doanh hoạt động lữ hành, cơ sở lưu trú, các khu du lịch, điểm du lịch; các đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch; cơ sở kinh doanh ăn uống, mua sắm phục vụ khách du lịch;
- Các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du lịch tại địa bàn các huyện;
- Học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh có nguyện vọng theo học ngành du lịch.
III. CÁC HÌNH THỨC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG: Chi tiết tại Phụ lục đính kèm.
Tổng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2017 - 2020 là: 31.960.000.000 (Ba mươi mốt tỷ, chín trăm sáu mươi triệu đồng). Trong đó:
- Nguồn xã hội hóa: 24.960.000.000 đồng (chiếm tỷ lệ 79%);
- Nguồn ngân sách nhà nước: 7.000.000.000 đồng (chiếm tỷ lệ 21%).
(Có dự toán chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Thực hiện đa dạng hóa hình thức đào tạo, bồi dưỡng
Thực hiện đa dạng các hình thức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch, bên cạnh đào tạo theo chương trình đào tạo chính quy ở các cơ sở đào tạo, cần đẩy mạnh hình thức đào tạo đại học, cao đẳng du lịch theo hình thức liên thông, tại chức.
Ký kết hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng với các Trường chuyên đào tạo về du lịch có uy tín trong nước để tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng; Mời các giảng viên, chuyên gia trong từng lĩnh vực nghiệp vụ về đào tạo tại Đắk Lắk, đồng thời cử người tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ở trong và ngoài nước nhằm trang bị kiến thức, nâng cao kỹ năng cho lực lượng lao động, đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Nghiên cứu, áp dụng các chương trình đào tạo tiên tiến của các nước, vận dụng tiêu chuẩn nghề của khu vực và thế giới trong đào tạo cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước và nhân viên làm việc trong lĩnh vực du lịch. Đào tạo thông qua việc tổ chức các hội thi nghiệp vụ để đội ngũ cán bộ nhân viên trong ngành có dịp trao đổi kinh nghiệm trong công tác quản lý, phục vụ và xử lý các tình huống cụ thể.
Thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo ngoại ngữ, tiếng dân tộc để nâng cao khả năng giao tiếp và nắm bắt lịch sử văn hóa bản địa, phục vụ khách du lịch. Phối hợp với chính quyền địa phương và các doanh nghiệp kinh doanh ở các điểm du lịch để tổ chức hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho đồng bào địa phương.
Khuyến khích, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực du lịch tự nâng cao trình độ đào tạo và tham gia các khóa học nâng cao trình độ nghiệp vụ và ngoại ngữ.
Ký kết hợp tác, biên bản ghi nhớ với các cơ sở hoạt động trong lĩnh vực du lịch, nhà hàng khách sạn lớn với mục đích cử cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo, tập huấn cho cán bộ quản lý và nhân viên, một mặt nhằm nâng cao chất lượng quản lý và kỹ năng thực tế, mặt khác nhằm hỗ trợ tốt hơn cho hoạt động du lịch nói chung.
2. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về chất lượng lao động kinh doanh du lịch
Tăng cường công tác quản lý, phối hợp với các sở, ngành có liên quan kiểm tra các cơ sở kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực du lịch trong việc thực hiện các quy định về tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ ở các đơn vị kinh doanh du lịch.
3. Xã hội hóa trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch. Tạo lập mối quan hệ tương trợ giữa nhà nước - nhà trường - nhà kinh doanh và người học trong phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh.
Nghiên cứu, đề xuất thành lập Khoa Du lịch tại Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Đắk Lắk; cho phép các Trường trung cấp liên kết với các Trường Đại học, Cao đẳng để đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch trên địa bàn tỉnh và các tỉnh phụ cận; Ưu tiên hướng nghiệp cho học sinh về các ngành nghề đào tạo du lịch; ...chỉ đạo thực hiện quy chế tuyển sinh, nội dung chương trình đào tạo cho các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh gắn với nhu cầu phát triển du lịch.
Phát huy vai trò của Hiệp hội Du lịch tỉnh để trở thành cầu nối liên kết, hỗ trợ các doanh nghiệp trong công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch; Khuyến khích các doanh nghiệp cử cán bộ quản lý, nhân viên hoạt động trong lĩnh vực du lịch tham gia các chương trình đào tạo viên (VTOS) để đào tạo lại cho nhân viên đơn vị mình góp phần giảm bớt nguồn kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực của doanh nghiệp và ngân sách nhà nước.
4. Tăng cường hợp tác để phát triển nguồn nhân lực
Tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác, liên kết để phát triển nhân lực, nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp và người lao động trong việc tự đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch.
Chủ động phối hợp liên kết với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành du lịch. Tăng cường quan hệ giao lưu, trao đổi và hợp tác với các tỉnh trong khu vực và cả nước trong công tác đào tạo, sử dụng nhân lực ngành du lịch.
5. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về hoạt động du lịch
Quán triệt trong ngành quan điểm con người là nền tảng, là yếu tố quyết định trong sự phát triển bền vững, hội nhập quốc tế của ngành du lịch, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, yêu cầu cấp bách đối với công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực du lịch.
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân về giá trị, hiệu quả kinh tế do ngành du lịch mang lại nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và nhân dân về phát triển du lịch. Tuyên truyền cho nhân dân hiểu rõ, tham gia các hoạt động du lịch là phát triển kinh tế, phát huy và bảo tồn giá trị văn hóa dân tộc, tạo việc làm, tăng thu nhập góp phần xóa đói, giảm nghèo, từ đó có ý thức nâng cao chất lượng tay nghề, nghiệp vụ.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, ký kết hợp đồng với các với các Trường chuyên đào tạo về du lịch có uy tín trong nước và phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch theo kế hoạch.
- Nghiên cứu, áp dụng các chương trình đào tạo tiên tiến của các nước, vận dụng tiêu chuẩn nghề của khu vực và thế giới trong đào tạo cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước và nhân viên làm việc trong lĩnh vực du lịch. Đào tạo thông qua việc tổ chức các hội thi nghiệp vụ để đội ngũ cán bộ nhân viên trong ngành có dịp trao đổi kinh nghiệm trong công tác quản lý, phục vụ và xử lý các tình huống cụ thể.
- Chủ động phối hợp liên kết với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành du lịch. Tăng cường quan hệ giao lưu, trao đổi và hợp tác với các tỉnh trong khu vực và cả nước trong công tác đào tạo, sử dụng nhân lực ngành du lịch.
- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra các cơ sở kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực du lịch trong việc thực hiện các quy định về tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ ở doanh nghiệp du lịch.
- Định kỳ, hằng năm, báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch trên địa bàn tỉnh về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu, đề xuất thành lập Khoa Du lịch tại Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Đắk Lắk và tham mưu mở ngành đào tạo các trình độ Sơ cấp, Trung cấp, Cao đẳng về du lịch tại các Trường Trung cấp chuyên nghiệp, Trường Cao đẳng trên địa bàn tỉnh; tham mưu cho phép các Trường Trung cấp chuyên nghiệp liên kết với các trường Đại học, Cao đẳng để đào tạo, bồi dưỡng nhằm phát triển nguồn nhân lực du lịch trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận.
- Chú trọng hướng nghiệp cho học sinh về các ngành nghề đào tạo du lịch, chỉ đạo thực hiện quy chế tuyển sinh, nội dung, chương trình đào tạo cho các cơ sở đào tạo gắn với nhu cầu phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện hằng năm theo Kế hoạch được phê duyệt.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan có liên quan tổ chức các Lớp đào tạo, bồi dưỡng nghề du lịch theo Kế hoạch được phê duyệt, gắn kết với chương trình đào tạo nghề nông thôn.
5. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan có liên quan tổ chức các Lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý nhà nước về du lịch theo Kế hoạch được phê duyệt.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo các cơ quan báo chí địa phương và Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã thành phố đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền về giá trị, hiệu quả về kinh tế do ngành du lịch mang lại; tuyên truyền để mọi người tham gia các hoạt động du lịch nhằm phát triển kinh tế, phát huy và bảo tồn giá trị văn hóa dân tộc, tạo việc làm, tăng thu nhập góp phần xóa đói giảm nghèo, từ đó có ý thức nâng cao chất lượng tay nghề, nghiệp vụ.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch trên địa bàn.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trên địa bàn tỉnh về giá trị, hiệu quả kinh tế do ngành du lịch mang lại nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và nhân dân trên địa bàn về phát triển du lịch.
8. Hiệp hội Du lịch tỉnh
Tiếp tục nâng cao vai trò của Hiệp hội là cầu nối liên kết, hỗ trợ các doanh nghiệp trong công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch; vận động các hội viên, doanh nghiệp cử cán bộ quản lý, nhân viên hoạt động trong lĩnh vực du lịch tham gia các chương trình đào tạo viên (VTOS) để đào tạo lại cho nhân viên đơn vị mình góp phần giảm bớt nguồn kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực của doanh nghiệp và ngân sách nhà nước.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2017 - 2020. Yêu cầu các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Kế hoạch này, để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công, kịp thời phản ánh những vấn đề phát sinh cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, xử lý./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
HÌNH THỨC, CHƯƠNG TRÌNH, KINH PHÍ ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 886/KH-UBND
ngày 13/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT |
Hình thức và chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
Đối tượng |
Số lượng (người) |
Số Lớp |
Thời gian Đào tạo |
Kinh phí (triệu đồng) |
||
Xã hội hóa |
Ngân sách |
Tổng cộng |
||||||
A |
NĂM 2017 |
2.680 |
40 |
|
14.970 |
2.000 |
16.970 |
|
I |
THEO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TẬP TRUNG |
1.300 |
23 |
|
14.650 |
600 |
15.250 |
|
1 |
Hệ Sơ cấp |
600 |
12 |
03 tháng |
1.800 |
0 |
1.800 |
|
1.1 |
Nghiệp vụ lễ tân |
Học sinh, người lao động đã tốt nghiệp THPT/THCS |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
1.2 |
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.3 |
Nghiệp vụ buồng |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.4 |
Nghiệp vụ bàn |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.5 |
Nghiệp vụ bếp |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.6 |
Nghiệp vụ pha chế |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
2 |
Hệ Trung cấp |
200 |
4 |
02 năm 2017-2019 |
3.250 |
0 |
3.250 |
|
2.1 |
Quản lý và kinh doanh khách sạn |
Học sinh, người lao động đã tốt nghiệp THPT, THCS |
50 |
1 |
// |
750 |
0 |
750 |
2.2 |
Dịch vụ lữ hành |
50 |
1 |
// |
750 |
0 |
750 |
|
2.3 |
Nghiệp vụ nhà hàng - khách sạn |
50 |
1 |
// |
750 |
0 |
750 |
|
2.4 |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
50 |
1 |
// |
1.000 |
0 |
1.000 |
|
3 |
Hệ Cao đẳng |
300 |
3 |
03 năm 2017 - 2020 |
9.400 |
0 |
9.400 |
|
3.1 |
Quản trị khách sạn |
Học sinh, người lao động đã tốt nghiệp THPT,THCS |
100 |
1 |
// |
3.300 |
0 |
3.300 |
3.2 |
Quản trị lữ hành |
100 |
1 |
// |
3.300 |
0 |
3.300 |
|
3.3 |
Hướng dẫn du lịch |
100 |
1 |
// |
2.800 |
0 |
2.800 |
|
4 |
Đào tạo, thi lấy chứng chỉ đào tạo viên (VTOS) |
200 |
4 |
|
200 |
600 |
800 |
|
4.1 |
Quản lý khách sạn |
Người quản lý, nhân viên đang công tác tại các ĐVKDDL, Khu di tích, Bảo tàng tỉnh,... |
100 |
2 |
04 tháng |
100 |
300 |
400 |
4.2 |
Phục vụ nhà hàng |
100 |
2 |
// |
100 |
300 |
400 |
|
II |
THEO HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN |
1.380 |
17 |
|
320 |
1.400 |
1.720 |
|
1 |
Các lớp bồi dưỡng cho đối tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh và cấp huyện |
|||||||
1.1 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về quy hoạch du lịch |
100 |
2 |
05 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
2 |
Các lớp bồi dưỡng cho đối tượng là cán bộ văn hóa xã, cán bộ các thôn, buôn có hoạt động du lịch phát triển |
|||||||
2.1 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức cơ bản quản lý nhà nước về du lịch |
100 |
2 |
05 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
3 |
Các lớp bồi dưỡng cho đối tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu di tích, bảo tàng và doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh |
|||||||
3.1 |
Lớp tập huấn thiết kế và xây dựng sản phẩm du lịch |
50 |
1 |
05 ngày |
10 |
40 |
50 |
|
3.2 |
Lớp tập huấn về kỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàng |
50 |
1 |
05 ngày |
10 |
40 |
50 |
|
3.3 |
Lớp tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành cơ bản |
50 |
1 |
03 tháng |
0 |
200 |
200 |
|
3.4 |
Lớp tập huấn về kỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàng |
50 |
1 |
05 ngày |
10 |
40 |
50 |
|
3.5 |
Lớp tập huấn phổ biến các văn bản pháp luật mới |
200 |
1 |
02 ngày |
0 |
40 |
40 |
|
3.6 |
Lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch |
40 |
1 |
04 ngày |
40 |
0 |
40 |
|
3.7 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thuyết minh viên |
50 |
1 |
05 ngày |
10 |
40 |
50 |
|
3.8 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch cho người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải khách du lịch, lái xe taxi |
40 |
1 |
05 ngày |
40 |
0 |
40 |
|
4 |
Các lớp bồi dưỡng cho các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh |
|||||||
4.1 |
Lớp bồi dưỡng nhận thức về du lịch cộng đồng |
200 |
2 |
05 ngày |
0 |
200 |
200 |
|
4.2 |
Lớp xây dựng và quảng bá sản phẩm du lịch cộng đồng |
200 |
2 |
05 ngày |
0 |
200 |
200 |
|
III |
ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG Ở TỈNH NGOÀI |
200 |
|
|
200 |
300 |
500 |
|
IV |
TỔ CHỨC HỘI THI KỸ NĂNG NGHỀ |
100 |
1 |
02 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
1 |
Tổ chức Hội thi Hướng dẫn viên và Thuyết minh viên |
100 |
1 |
02 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
B |
NĂM 2018 |
2.030 |
35 |
|
5.550 |
2.000 |
7.550 |
|
I |
THEO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TẬP TRUNG |
1.000 |
20 |
|
5.250 |
600 |
5.850 |
|
1 |
Hệ Sơ cấp |
600 |
12 |
03 tháng |
1.800 |
0 |
1.800 |
|
1.1 |
Nghiệp vụ lễ tân |
Học sinh, người lao động đã tốt nghiệp THPT, THCS |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
1.2 |
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.3 |
Nghiệp vụ buồng |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.4 |
Nghiệp vụ bàn |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.5 |
Nghiệp vụ bếp |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.6 |
Nghiệp vụ pha chế |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
2 |
Hệ Trung cấp |
|
200 |
4 |
02 năm 2018-2020 |
3.250 |
0 |
3.250 |
2.1 |
Quản lý và kinh doanh khách sạn |
Học sinh, Người lao động đã tốt nghiệp THPT, THCS,... |
50 |
1 |
// |
750 |
0 |
750 |
2.2 |
Dịch vụ lữ hành |
50 |
1 |
// |
750 |
0 |
750 |
|
2.3 |
Nghiệp vụ nhà hàng - khách sạn |
50 |
1 |
// |
750 |
0 |
750 |
|
2.4 |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
50 |
1 |
// |
1.000 |
0 |
1.000 |
|
3 |
Đào tạo thi lấy chứng chỉ đào tạo viên (VTOS) |
200 |
4 |
|
200 |
600 |
800 |
|
3.1 |
Lễ tân |
Người làm quản lý, nhân viên đang công tác tại các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh |
100 |
2 |
04 tháng |
100 |
300 |
400 |
3.2 |
Thuyết minh viên |
100 |
2 |
// |
100 |
300 |
400 |
|
II |
THEO HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN |
1.030 |
15 |
|
300 |
1.400 |
730 |
|
1 |
Các lớp bồi dưỡng cho đối tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở cấp tỉnh và cấp huyện |
|||||||
1.1 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về xúc tiến du lịch |
50 |
2 |
05 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
2 |
Các lớp bồi dưỡng cho đối tượng là cán bộ văn hóa xã, cán bộ các thôn, buôn có hoạt động du lịch phát triển |
|||||||
2.1 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức cơ bản quản lý nhà nước về du lịch cộng đồng |
50 |
2 |
05 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
3 |
Các lớp bồi dưỡng cho đối tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu di tích, bảo tàng và doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh |
|||||||
3.1 |
Lớp tập huấn về kỹ năng hoạt náo du lịch |
50 |
1 |
05 ngày |
10 |
40 |
50 |
|
3.2 |
Lớp tập huấn về nghiệp vụ an ninh khách sạn |
50 |
1 |
05 ngày |
10 |
40 |
50 |
|
3.3 |
Lớp tập huấn về công tác bảo vệ môi trường du lịch |
100 |
1 |
04 ngày |
0 |
80 |
80 |
|
3.4 |
Lớp tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành nâng cao |
50 |
2 |
03 tháng |
0 |
400 |
400 |
|
3.5 |
Lớp tập huấn phổ biến các văn bản pháp luật mới |
200 |
1 |
02 ngày |
0 |
40 |
40 |
|
3.6 |
Lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch |
40 |
1 |
04 ngày |
40 |
0 |
40 |
|
3.7 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch cho người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải khách du lịch, lái xe taxi |
40 |
1 |
05 ngày |
40 |
0 |
40 |
|
4 |
Các lớp bồi dưỡng cho các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh |
|||||||
4.1 |
Lớp bồi dưỡng nhận thận thức về du lịch cộng đồng |
100 |
1 |
05 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
4.2 |
Lớp xây dựng và quảng bá sản phẩm du lịch cộng đồng |
100 |
1 |
05 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
III |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG Ở TỈNH NGOÀI |
200 |
|
|
200 |
300 |
500 |
|
IV |
TỔ CHỨC HỘI THI KỸ NĂNG NGHỀ |
100 |
1 |
02 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
1 |
Hội thi Lễ tân giỏi |
100 |
1 |
02 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
C |
NĂM 2019 |
|
1.880 |
27 |
|
2.200 |
1.500 |
3.700 |
I |
THEO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TẬP TRUNG |
700 |
14 |
|
1.900 |
300 |
2.200 |
|
1 |
Hệ Sơ cấp |
600 |
12 |
03 tháng |
1.800 |
0 |
1.800 |
|
1.1 |
Nghiệp vụ lễ tân |
Học sinh, Người lao động đã tốt nghiệp THPT/THCS |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
1.2 |
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.3 |
Nghiệp vụ buồng |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.4 |
Nghiệp vụ bàn |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.5 |
Nghiệp vụ bếp |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.6 |
Nghiệp vụ pha chế |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
2 |
Đào tạo thi cấp chứng chỉ đào tạo viên (VTOS) |
100 |
2 |
|
100 |
300 |
400 |
|
2.1 |
Hướng dẫn du lịch |
Người làm quản lý, nhân viên đang công tác tại các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh |
50 |
1 |
04 tháng |
50 |
150 |
200 |
2.2 |
Điều hành du lịch và Đại lý lữ hành |
50 |
1 |
// |
50 |
150 |
200 |
|
II |
THEO HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN |
1.180 |
13 |
|
300 |
1.200 |
1.500 |
|
1 |
Các lớp bồi dưỡng cho đối tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở cấp tỉnh và cấp huyện |
|||||||
1.1 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra trong các hoạt động về lĩnh vực du lịch |
100 |
1 |
05 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
2 |
Các lớp bồi dưỡng cho đối tượng là cán bộ văn hóa xã, cán bộ các thôn, buôn có hoạt động du lịch phát triển |
|||||||
2.1 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức cơ bản quản lý nhà nước về du lịch sinh thái |
50 |
2 |
05 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
3 |
Các lớp bồi dưỡng cho đối tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu di tích, bảo tàng và doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh |
|||||||
3.1 |
Lớp tập huấn kỹ năng cứu hộ và xử lý đuối nước |
50 |
1 |
03 ngày |
10 |
20 |
30 |
|
3.2 |
Lớp tập huấn về nghiệp vụ an ninh khách sạn |
50 |
1 |
05 ngày |
10 |
40 |
50 |
|
3.3 |
Lớp bồi dưỡng tiếng dân tộc địa phương cơ bản (tiếng Ê Đê) |
100 |
1 |
03 tháng |
0 |
200 |
200 |
|
3.4 |
Lớp tập huấn phổ biến các văn bản pháp luật mới |
200 |
1 |
02 ngày |
0 |
40 |
40 |
|
3.5 |
Lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch |
40 |
1 |
04 ngày |
40 |
0 |
40 |
|
3.6 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch cho người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải khách du lịch, lái xe taxi |
40 |
1 |
04 ngày |
40 |
0 |
40 |
|
4 |
Các lớp bồi dưỡng cho các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh |
|||||||
4.1 |
Lớp tập huấn xây dựng và quảng bá sản phẩm du lịch cộng đồng |
200 |
2 |
05 ngày |
0 |
200 |
200 |
|
4.2 |
Lớp bồi dưỡng kỹ năng phục vụ và đón tiếp du khách |
100 |
1 |
05 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
III |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TỈNH NGOÀI |
200 |
|
|
200 |
300 |
500 |
|
IV |
TỔ CHỨC HỘI THI KỸ NĂNG NGHỀ |
100 |
1 |
02 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
1 |
Hội thi Kỹ năng phục vụ Bàn, Buồng |
100 |
1 |
02 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
D |
NĂM 2020 |
1.980 |
25 |
|
2.240 |
1.500 |
3.740 |
|
I |
THEO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TẬP TRUNG |
700 |
14 |
|
1.900 |
300 |
2.200 |
|
1 |
Hệ Sơ cấp |
600 |
12 |
03 tháng |
1.800 |
0 |
1.800 |
|
1.1 |
Nghiệp vụ lễ tân |
Học sinh, Người lao động đã tốt nghiệp THPT/THCS |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
1.2 |
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.3 |
Nghiệp vụ buồng |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.4 |
Nghiệp vụ bàn |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.5 |
Nghiệp vụ bếp |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
1.6 |
Nghiệp vụ pha chế |
100 |
2 |
// |
300 |
0 |
300 |
|
2 |
Đào tạo thi lấy chứng chỉ đào tạo viên (VTOS) |
100 |
2 |
|
100 |
300 |
400 |
|
2.1 |
Phục vụ buồng |
Người làm quản lý, nhân viên đang công tác tại các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh |
50 |
1 |
04 tháng |
50 |
150 |
200 |
2.2 |
Chế biến món ăn |
50 |
1 |
// |
50 |
150 |
200 |
|
II |
THEO HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN |
1.280 |
11 |
|
340 |
1.200 |
1.540 |
|
1 |
Các lớp bồi dưỡng cho đối tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở cấp tỉnh và cấp huyện |
|||||||
1.1 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về quy hoạch phát triển du lịch |
100 |
1 |
05 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
2 |
Các lớp bồi dưỡng cho đối tượng là cán bộ văn hóa xã, cán bộ các thôn, buôn có hoạt động du lịch phát triển |
|||||||
2.1 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức cơ bản quản lý nhà nước về du lịch văn hóa |
100 |
1 |
05 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
3 |
Các lớp bồi dưỡng cho đối tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu di tích, bảo tàng và doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh |
|||||||
3.1 |
Lớp bồi dưỡng kỹ năng phục vụ lễ hội |
50 |
1 |
05 ngày |
10 |
40 |
50 |
|
3.2 |
Lớp bồi dưỡng nhận thức về du lịch cho đội ngũ lái xe taxi và xe ôm |
200 |
1 |
03 ngày |
0 |
70 |
70 |
|
3.3 |
Lớp bồi dưỡng tiếng dân tộc địa phương nâng cao (tiếng Ê Đê) |
50 |
1 |
03 tháng |
0 |
200 |
200 |
|
3.4 |
Lớp tập huấn phổ biến các văn bản pháp luật mới |
200 |
1 |
02 ngày |
0 |
40 |
40 |
|
3.5 |
Lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch |
40 |
1 |
04 ngày |
40 |
0 |
40 |
|
3.6 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch cho người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải khách du lịch, lái xe taxi |
40 |
1 |
05 ngày |
40 |
0 |
40 |
|
4 |
Các lớp bồi dưỡng cho các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh .... |
|||||||
4.1 |
Lớp tập huấn xây dựng và quảng bá sản phẩm du lịch cộng đồng |
100 |
1 |
05 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
4.2 |
Lớp bồi dưỡng kỹ năng phục vụ và đón tiếp du khách |
100 |
1 |
05 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
III |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TỈNH NGOÀI |
200 |
|
|
250 |
250 |
500 |
|
IV |
TỔ CHỨC HỘI THI KỸ NĂNG NGHỀ |
100 |
1 |
02 ngày |
0 |
100 |
100 |
|
1 |
Hội thi Kỹ năng pha chế đồ uống |
Người quản lý, nhân viên đang công tác tại các Cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng trên địa bàn tỉnh |
100 |
1 |
02 ngày |
0 |
100 |
100 |
TỔNG CỘNG CÁC NĂM (2017+2018+2019+2020) |
8.570 |
127 |
|
24.960 |
7.000 |
31.960 |
||
Số tiền bằng chữ: Ba mươi mốt tỷ, chín trăm sáu mươi triệu đồng |