ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 18 tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUÂN SỰ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ ĐẾN NĂM
2025 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/NĐ-CP
ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự
vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Quyết định số 799/QĐ-TTg
ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 87/2011/TT-BQP ngày
27/6/2011 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Đề án đào tạo cán bộ Ban Chỉ
huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020
và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND
ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn Đề án tổ chức lực
lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2025.
Ủy ban Nhân dân tỉnh xây dựng Kế
hoạch đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã (xã, phường, thị trấn)
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm đào tạo cán bộ quân sự Ban
Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm
2025 và những năm tiếp theo đạt mục tiêu Chính phủ quy định, để nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quân sự cấp xã đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới
và góp phần củng cố nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với quy hoạch cán bộ
quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm và nhu cầu thực
tế của tỉnh.
- Phát huy trách nhiệm của cấp ủy,
chính quyền và hệ thống chính trị các cấp, vai trò tham mưu của cơ quan quân sự
địa phương về nhiệm vụ đào tạo cán bộ quân sự cơ sở.
II. NỘI DUNG
1. Số lượng đào tạo
- Tổng số cán bộ quân sự Ban Chỉ
huy quân sự xã, phường, thị trấn toàn tỉnh theo quy định là 138 x 02 = 276 đồng
chí (bố trí 01 Chỉ huy trưởng, 01 Phó Chỉ huy trưởng).
- Hiện đã sắp xếp 267 đồng chí
(Chỉ huy trưởng 132 đồng chí, Phó Chỉ huy trưởng 135 đồng chí).
- Còn thiếu 09 đồng chí (Chỉ
huy trưởng 06 đồng chí, Phó Chỉ huy trưởng 03 đồng chí).
- Dự kiến số lượng cán bộ biến
động, thay đổi vị trí công tác đến năm 2025 và những năm tiếp theo là 28 đồng
chí (trong đó: Nghỉ hưu 03 đồng chí; thay đổi vị trí công tác, lý do khác 25 đồng
chí).
- Số lượng cần đào tạo bổ sung
thay thế đến năm 2025 và những năm tiếp theo là 37 đồng chí (trong đó: Số hiện
thiếu 09 đồng chí; số biến động thay đổi 28 đồng chí).
2. Đối tượng đào tạo
a) Đào tạo chính quy
- Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy
trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chưa qua đào tạo.
- Cán bộ chỉ huy, chiến sỹ dân
quân tự vệ nòng cốt hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt.
- Hạ sỹ quan, chiến sỹ Quân đội
nhân dân Việt Nam đã hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ.
- Sỹ quan dự bị chưa xếp vào
các đơn vị dự bị động viên.
- Cán bộ đoàn viên, thanh niên,
đảng viên đang công tác tại cơ sở.
b) Đào tạo liên thông
Cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân
sự quân sự cấp xã, thôn đội trưởng đã có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp
ngành quân sự cơ sở hoặc cao đẳng quân sự cơ sở.
3. Điều kiện tuyển sinh
a) Đào tạo chính quy
- Đã tốt nghiệp trung học phổ
thông.
- Lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo
đức tốt; bản thân và gia đình chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Là đảng viên, hoặc có đủ điều
kiện phát triển thành đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam.
- Đang thực hiện nghĩa vụ tham
gia dân quân tự vệ nòng cốt có thời gian ít nhất 01 năm; cán bộ, đoàn viên,
thanh niên, đảng viên đang công tác tại cơ sở có thời gian công tác ít nhất 1
năm.
- Tuyển sinh người có sức khỏe
loại 1, 2, 3 theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của
Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng quy định về việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân
sự.
- Là nguồn quy hoạch cán bộ quân
sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thông qua quy trình xét tuyển, trúng tuyển được Ủy
ban nhân dân các cấp quyết định cử đi đào tạo.
b) Đào tạo liên thông
Thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 18/2017/QĐ-TTg ngày 31/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về liên
thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học.
- Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy
trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đang công tác có bằng tốt nghiệp trung cấp
chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở hoặc cao đẳng quân sự có nhu cầu đào tạo
trình độ cao đẳng, đại học.
- Đối với đào tạo liên thông từ
trung cấp chuyên nghiệp quân sự cơ sở lên cao đẳng, đại học quân sự cơ sở, học
viên tốt nghiệp đạt loại khá trở lên được xét tuyển ngay sau khi tốt nghiệp; tốt
nghiệp loại trung bình phải có ít nhất 1 năm công tác, vẫn trong quy hoạch nguồn
cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Đối với liên thông từ trung cấp
chuyên nghiệp quân sự cơ sở lên cao đẳng hoặc từ cao đẳng lên đại học quân sự
cơ sở, người có bằng trung cấp phải có ít nhất 3 năm công tác, vẫn trong quy hoạch
nguồn cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã mới được tham gia dự tuyển.
c) Độ tuổi tính đến năm tuyển
sinh
- Đào tạo từ nguồn quy hoạch:
Không quá 31 tuổi.
- Đào tạo liên thông vừa làm vừa
học: Trung cấp chuyên nghiệp lên trình độ cao đẳng quân sự cơ sở từ 22 tuổi đến
45 tuổi, cao đẳng quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở trên 24 tuổi đến dưới
45 tuổi.
d) Học viên nghỉ học tạm thời,
quy định tại điểm d, Khoản 1, Phần IV, Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; trở lại học tiếp, độ tuổi như quy định tại điểm
c, Khoản 1, Phần IV, Quyết định số 799/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và không
quá 44 tuổi đối với đào tạo liên thông vừa làm, vừa học từ trình độ cao đẳng
quân sự lên trình độ đại học quân sự.
4. Chính sách ưu tiên trong
tuyển sinh
a) Thực hiện theo quy chế tuyển
sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Là dân quân tự vệ nòng cốt
được khen thưởng từ Bằng khen trở lên.
c) Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã; chiến sỹ dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng
cốt.
5. Ngành đào tạo: Quân sự
cơ sở.
6. Hình thức đào tạo
a) Chính quy tập trung
b) Liên thông, liên kết
c) Vừa làm, vừa học
7. Thời gian đào tạo, văn bằng
được cấp
a) Thời gian đào tạo
- Đào tạo trình độ đại học: Thời
gian 48 tháng.
- Đào tạo trình độ cao đẳng: Thời
gian 36 tháng.
- Đào tạo liên thông cán bộ có
trình độ trung cấp chuyên nghiệp quân sự cơ sở lên cao đẳng quân sự: Thời gian
18 tháng.
- Đào tạo liên thông cán bộ có
trình độ cao đẳng quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở: Thời gian 18 tháng.
- Đào tạo trung cấp chuyên nghiệp
quân sự cơ sở: Thời gian 18 tháng.
- Đào tạo văn bằng 2: Thời gian
36 tháng.
- Đào tạo hình thức vừa làm, vừa
học chỉ áp dụng cho đào tạo liên thông; mỗi năm học tập trung 02 đến 03 kỳ, mỗi
kỳ ít nhất 03 tháng; thời gian hoàn thành chương trình theo hình thức vừa làm,
vừa học dài hơn so với chương trình đó ở cùng trình độ hệ chính quy từ 06 tháng
đến 01 năm.
b) Văn bằng được cấp
Học viên học hết chương trình
cao đẳng, đại học, đủ điều kiện thì được dự thi tốt nghiệp và nếu đạt yêu cầu
theo quy định thì được cấp bằng trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.
8. Cơ sở đào tạo
a) Đào tạo trình độ cao đẳng, đại
học chính quy ngành quân sự cơ sở tại Trường quân sự Quân khu 2, sau khi tốt
nghiệp được Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Đại học Trần Quốc Tuấn) cấp bằng tốt
nghiệp.
b) Đào tạo liên thông trung cấp
lên cao đẳng, cao đẳng lên đại học ngành quân sự cơ sở tại Trường quân sự Quân
khu 2, sau khi tốt nghiệp được Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Đại học Trần Quốc Tuấn)
cấp bằng tốt nghiệp .
c) Đào tạo trung cấp chuyên
nghiệp ngành quân sự cơ sở tại Trường quân sự Quân khu 2, sau khi tốt nghiệp được
Hiệu trưởng Trường quân sự Quân khu 2 cấp bằng tốt nghiệp.
9. Tuyển sinh các loại hình
đào tạo
a) Đào tạo cao đẳng, đại học
chính quy; đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở: Tổ
chức thi tuyển theo quy chế tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc
phòng.
b) Đào tạo trung cấp chuyên
nghiệp ngành quân sự cơ sở: Tổ chức xét tuyển.
* Số lượng đào tạo hằng năm
như sau:
Năm
|
Đại học chính quy
|
Đại học liên thông
|
Cao đẳng chính quy
|
Cao đẳng liên thông
|
Đào tạo trung cấp
|
Tổng số
(người)
|
2022
|
04
|
01
|
|
|
03
|
08
|
2023
|
02
|
02
|
01
|
01
|
03
|
09
|
2024
|
02
|
01
|
01
|
01
|
04
|
09
|
2025
|
02
|
02
|
02
|
01
|
04
|
11
|
Cộng
|
10
|
06
|
04
|
03
|
14
|
37
|
III. CHẾ ĐỘ,
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC VIÊN
1. Đào tạo trình độ
trung cấp, cao đẳng, đại học là tiêu chuẩn cơ bản, bắt buộc, là tiêu chí để xem
xét, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã theo mục tiêu đào tạo
quy định tại Luật Dân quân tự vệ.
2. Thời gian đào tạo được
tính thời gian công tác liên tục; trong thời gian đào tạo được giữ nguyên chức
vụ và được xem xét đề bạt, bổ nhiệm theo quy hoạch, quy trình công tác cán bộ của
địa phương; đối với đào tạo liên thông, sau đào tạo được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tổ chức tiếp nhận, bố trí sử dụng từ chức danh trước khi đi đào tạo trở lên; bố
trí cán bộ đào tạo từ nguồn theo quy hoạch cán bộ quân sự cấp xã.
3. Học viên được đào tạo
cán bộ ngành quân sự cơ sở phải có ít nhất 5 năm công tác trong Ban chỉ huy
quân sự cấp xã mới được bố trí công tác khác.
4. Học viên vì lý do sức
khỏe hoặc lý do chính đáng khác, được cơ sở đào tạo cho phép nghỉ học tạm thời,
thì được cấp giấy chứng nhận bảo lưu kết quả đã học theo quy định của Bộ Quốc
phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo và giới thiệu trả về cấp xã nơi học viên có hộ khẩu
thường trú; việc tiếp nhận, bố trí công tác, trở lại học tiếp do Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định.
5. Học viên là cán bộ
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cán bộ chỉ huy Dân quân tự vệ trong thời gian đào tạo
được hưởng nguyên lương và các chế độ phụ cấp theo quy định do ngân sách địa
phương bảo đảm (tại Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực
lượng và chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ, Nghị quyết số
02/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định phụ cấp hằng
tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với Dân
quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang).
Học viên hưởng chế độ phụ cấp
đã bằng hoặc chưa bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức thì được
địa phương hỗ trợ phụ cấp, mức khởi điểm bằng 0,5 mức lương tối thiểu và tăng dần
theo từng năm.
- Năm thứ 2 bằng 0,52 mức lương
tối thiểu (0,53 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi).
- Năm thứ 3 bằng 0,53 mức lương
tối thiểu (0,54 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi).
- Năm thứ 4 bằng 0,54 mức lương
tối thiểu (0,55 đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi).
6. Học viên nhập học có
mức chế độ phụ cấp bằng 0,5 lương tối thiểu, các năm học tiếp theo được địa
phương bảo đảm như quy định tại khoản 5, phần III của kế hoạch này.
7. Được hỗ trợ tiền bù
giá lương thực, hỗ trợ tiền ăn thường xuyên, ăn thêm ngày lễ, tết như học viên
đào tạo Sĩ quan chỉ huy tham mưu Binh chủng hợp thành cấp phân đội, được hỗ trợ
tiền bảo hiểm xã hội.
8. Được bảo đảm trang phục
Dân quân tự vệ, trang phục dùng chung, quần áo dã ngoại và các vật dụng cần thiết
khác tương đương tiêu chuẩn quân trang học viên đào tạo Sĩ quan chỉ huy tham
mưu Binh chủng hợp thành cấp phân đội, được bảo đảm nơi ăn, nghỉ, hỗ phương tiện
hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về trong một năm. theo quy định của luật
Dân quân tự vệ.
9. Được bảo đảm tài liệu,
giáo trình, văn phòng phẩm và một số vật chất khác trong quá trình học tập.
10. Học viên đã tham gia
bảo hiểm y tế bắt buộc thì thời gian học tập được tiếp tục tham gia bảo hiểm y
tế do ngân sách địa phương bảo đảm; học viên chưa tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc
thì được mua bảo hiểm y tế bằng ngân sách nhà nước; học viên trong thời gian
đào tạo bị ốm, bị tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh thực hiện theo quy định
tại Điều 35, Luật Dân quân tự vệ năm 2019.
11. Học viên tốt nghiệp
ra trường, nếu có đủ điều kiện theo quy định thì được phong, thăng quân hàm Sĩ
quan dự bị theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan; được bố trí sử dụng tại cơ sở cử đi đào tạo theo quy hoạch
cán bộ quân sự cấp xã hoặc thực hiện chế độ luân chuyển cán bộ theo quy định.
12. Học viên trong thời
gian đào tạo, nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được cơ sở đào tạo khen thưởng
các hình thức theo các văn bản quy phạm pháp luật về khen thưởng.
13. Học viên trong thời
gian đào tạo vi phạm kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm, cơ sở đào tạo quyết định
hình thức kỷ luật theo quy chế đào tạo hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật; khi học viên có quyết định buộc thôi học, cơ sở
đào tạo phải thông báo về cấp xã nơi học viên có hộ khẩu thường trú; việc bố
trí sử dụng, hay không sử dụng, theo từng trường hợp cụ thể, do Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định.
14. Mức bồi hoàn, cách
tính bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo quy định tại Điều 13, Nghị định số
134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các
cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân. Học viên phải bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo trong các trường hợp:
- Bị kỷ luật buộc thôi học hoặc
tự thôi học không có lý do chính đáng.
- Không chấp hành sự phân công
công tác của cấp có thẩm quyền.
- Bị kỷ luật không được phân
công công tác sau khi tốt nghiệp hoặc bị thôi việc trong thời gian đang chấp
hành sự phân công công tác.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí
- Sử dụng ngân sách địa phương
hằng năm theo quy định của Luật Dân quân tự vệ, Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Dự kiến kinh phí chi trả phí
đào tạo từ năm 2023 đến năm 2025 là 4.040.121.840 đồng (Tạm tính theo
hợp đồng đào tạo giữa Trường quân sự Quân khu 2 và Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Tuyên Quang, bảng giá thời điểm tháng 12 năm 2022); cụ thể như sau:
+ Đối tượng không có phụ cấp (Học
viên đào tạo liên thông từ trung cấp lên cao đẳng, liên thông từ cao đẳng lên đại
học chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở): 09 người x 3.132.680đ x 18 tháng =
507.494.160 đồng.
+ Đối tượng có phụ cấp:
Học viên đào tạo trình độ trung
cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở: 14 người x 4.032.680đ x 18 tháng =
1.016.235.360 đồng.
Học viên đào tạo cao đẳng chính
quy chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở: 04 người x 4.032.680đ x 36 tháng =
580.705.920 đồng.
Học viên đào tạo đại học chính
quy chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở: 10 người x 4.032.680đ x 48 tháng =
1.935.686.400 đồng.
- Thời gian tính chi phí đào tạo
được tính từ tháng học viên nhập học đến hết tháng tốt nghiệp ra trường (có
phụ lục định mức tính chi phí cho 01 học viên kèm theo).
- Hằng năm, căn cứ vào số lượng,
đối tượng đi đào tạo, loại hình đào tạo cụ thể và giá cả hợp đồng đào tạo với
các nhà trường, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh lập dự toán kinh phí chi trả phí đào tạo
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Nội dung trả phí đào tạo
các trường
- Bảo đảm tiền vé tàu xe một lần
đi, về trong một năm.
- Bảo đảm phụ cấp và các khoản
khác (đối với đối tượng hưởng phụ cấp).
- Bảo đảm tiền ăn như học viên
đào tạo Sĩ quan theo quy định của Bộ Quốc phòng, tiền ăn thêm ngày lễ, ngày tết,
bù giá gạo.
- Bảo đảm tiền điện, nước sinh
hoạt, học tập.
- Bảo đảm doanh cụ, dụng cụ
sinh hoạt, vệ sinh, thuốc quân y.
- Bảo đảm tiêu chuẩn trang phục
dã chiến, chăn màn, chiếu, ba lô, quần áo lót, khăn mặt, giầy, dép, mũ, phù hiệu.
- Bảo đảm các khoản chi khác hợp
lý được nhà trường và địa phương thống nhất.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ,
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch
bảo đảm chặt chẽ.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp
huyện xây dựng quy hoạch đào tạo cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã của địa
phương và thực hiện tuyển sinh, xét tuyển, cử tuyển đi đào tạo cán bộ quân sự
cơ sở theo quy chế và chỉ tiêu được giao; tổ chức tiếp nhận và đề xuất bố trí sử
dụng cán bộ sau đào tạo.
- Phối hợp với Trường Sĩ quan Lục
quân 1 (Đại học Trần Quốc Tuấn), Trường quân sự Quân khu 2 hợp đồng đào tạo, giải
quyết các vấn đề liên quan đến học viên trong quá trình đào tạo.
- Lập dự toán ngân sách địa
phương hằng năm chi cho nhiệm vụ đào tạo cán bộ ngành quân sự cơ sở trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác quy hoạch, đào tạo,
bồi dưỡng và bố trí sử dụng Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh bảo đảm ngân sách thực hiện kế hoạch đào tạo trong dự toán ngân sách địa
phương hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan.
4. Công an tỉnh
Chỉ đạo cơ quan Công an các cấp
phối hợp với cơ quan Quân sự cùng c ấp thẩm định, xét tuyển về chính trị, đạo đức
các đối tượng tuyển sinh đào tạo cán bộ quân sự cơ sở.
5. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh xây dựng quy hoạch đào tạo cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã của
địa phương và thực hiện công tác tuyển sinh, xét tuyển, cử tuyển đi đào tạo cán
bộ quân sự cơ sở theo quy chế và chỉ tiêu được giao.
- Tổ chức tiếp nhận và bố trí sử
dụng cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã sau đào tạo đúng quy định, đạt hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh) để xem xét, giải quyết theo
quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Quốc phòng; Báo cáo
- Quân khu 2; Báo cáo
- Thường trực Tỉnh ủy; Báo cáo
- Thường trực HĐND tỉnh; Báo cáo
- Chủ tịch UBND tỉnh; Báo cáo
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NC(Ng).
|
T.M ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC TÍNH CHI PHÍ ĐÀO TẠO CHO MỘT HỌC VIÊN TRONG MỘT
THÁNG
(Bảng giá theo hợp đồng đào tạo giữa Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh với Trường quân
sự Quân khu 2 thời điểm tháng 12 năm 2022)
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Bảo đảm tiền phụ cấp, tiền
vé xe
|
|
|
|
-
|
Tiền phụ cấp năm đầu (0,5 mức
lương tối thiểu)
|
1.800.000
|
900.000
|
|
-
|
Tiền vé xe (02 lượt/năm)
|
150.000đ/lượt
|
300.000
|
|
2
|
Bảo đảm tiền ăn
|
|
|
|
-
|
Tiền ăn thường xuyên
|
31 ngày x 81.000
|
2.511.000
|
|
-
|
Tiền ăn thêm ngày lễ
|
01 ngày x 65.000
|
65.000
|
|
-
|
Bù giá gạo
|
31 ngày x 1.000
|
31.000
|
|
3
|
Bảo đảm tiền điện, nước
sinh hoạt
|
|
|
|
-
|
Tiền điện sinh hoạt hàng
tháng (32KW/tháng)
|
2.200đ/KW
|
70.000
|
|
-
|
Tiền nước sinh hoạt (4,2m3/tháng)
|
14.550đ/m3
|
61.110
|
|
4
|
Bảo đảm doanh cụ, doanh trại
(01 người)
|
|
|
|
-
|
Tiền dụng cụ cấp dưỡng, tạp chi
cấp dưỡng
|
Tháng
|
41.620
|
|
-
|
Tiền doanh cụ (01 chậu giặt,
02 chậu rửa mặt, 02 xô múc nước/06 người/năm)
|
Tháng
|
5.000
|
|
5
|
Bảo đảm quân y (01 người)
|
|
|
|
-
|
Thuốc y tế, phòng dịch, khám
sức khỏe
|
Tháng
|
10.850
|
|
-
|
Tạp chi vệ sinh (vệ sinh chung,
giấy vệ sinh, xử lý chất thải)
|
Tháng
|
12.100
|
|
6
|
Bảo đảm văn hóa tinh thần
(01 người)
|
Tháng
|
25.000
|
|
*
|
Cộng (có phụ cấp)
|
|
4.032.680
|
|
*
|
Cộng (không có phụ cấp)
|
|
3.132.680
|
|