Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2020 về hành động thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại thành phố Cần Thơ

Số hiệu 85/KH-UBND
Ngày ban hành 06/08/2020
Ngày có hiệu lực 06/08/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Võ Thị Hồng Ánh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 85/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 06 tháng 8 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2020 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.

Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch Hành động thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại thành phố Cần Thơ với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Giải quyết toàn diện, đồng bộ các vấn đề về quy mô, cơ cấu, phân bổ, chất lượng dân số và đặt trong mối quan hệ tác động qua lại với phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Duy trì vững chắc mức sinh thay thế và tỷ số giới tính khi sinh ở mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng, thích ứng với già hóa dân số; phân bố dân số hợp lý; nâng cao chất lượng dân số, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội thành phố nhanh và bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2025

- Mục tiêu 1. Đưa mức sinh chung của thành phố về mức sinh thay thế (bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có 2,1 con), giảm chênh lệch mức sinh giữa nông thôn và thành thị; quy mô dân số thành phố là 1.330.000 người.

+ Hàng năm tăng tổng tỷ suất sinh trung bình 0,1 con/phụ nữ.

+ Quy mô dân số 1.330.000 người (tỉ lệ tăng dân số tự nhiên bình quân hàng năm 0,9%).

+ Giảm 50% chênh lệch mức sinh giữa nông thôn và thành thị.

+ 95% phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đều được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại.

+ Giảm 50% số vị thành niên và thanh niên có thai ngoài ý muốn.

- Mục tiêu 2. Duy trì tỷ số giới tính khi sinh ở mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp lý.

+ Tỷ số giới tính khi sinh dưới 109 trẻ trai/100 trẻ gái sinh ra sống.

+ Tỷ lệ trẻ em dưới 15 tuổi đạt khoảng 25%; tỷ lệ người từ 65 tuổi trở lên đạt dưới 9%; tỷ lệ phụ thuộc chung đạt dưới 45%.

- Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng dân số

+ Tỷ lệ nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 70%.

+ 50% phụ nữ mang thai được tầm soát ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất.

+ 85% trẻ sơ sinh được tầm soát ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất.

+ Tuổi thọ bình quân đạt trên 75 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 68 năm.

+ Chiều cao trung bình người dân 18 tuổi đạt 167 cm đối với nam, đạt 156 cm đối với nữ.

- Mục tiêu 4. Thúc đẩy phân bổ dân số hợp lý và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

+ Thúc đẩy đô thị hóa, đưa tỷ lệ dân số đô thị đạt trên 50%.

+ Bảo đảm người di cư được tiếp cận đầy đủ và công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản.

- Mục tiêu 5. Hoàn thành xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

[...]