Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 84/KH-UBND thực hiện công tác trẻ em năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Số hiệu 84/KH-UBND
Ngày ban hành 11/05/2022
Ngày có hiệu lực 11/05/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Hồ Thu Ánh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/KH-UBND

Hậu Giang, ngày 11 tháng 05 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC TRẺ EM NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Căn cứ Công văn số 478/LĐTBXH-TE ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn nhiệm vụ trọng tâm thực hiện công tác trẻ em năm 2022;

Căn cứ Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn Tỉnh,

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác trẻ em năm 2022 trên địa bàn Tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể thực hiện tốt công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; từng bước giảm khoảng cách chênh lệch về điều kiện sống giữa các nhóm trẻ em và trẻ em giữa các vùng miền; hạn chế tình trạng trẻ em rơi vào hoàn cảnh đặc biệt và trẻ em bị bạo lực, xâm hại, trẻ em tử vong do tai nạn thương tích; tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em phát triển toàn diện cả về thể chất và tinh thần.

2. Bảo đảm thực hiện quyền trẻ em, phát triển toàn diện trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em, trong đó có tác động của đại dịch COVID-19 và thiên tai, biến đổi khí hậu.

II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ

1. Mục tiêu 1: Về phát triển toàn diện trẻ em, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em

a) Chỉ tiêu 1: Phấn đấu 40% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em.

b) Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đạt 60% trẻ em đến 8 tuổi được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện.

c) Chỉ tiêu 3: Phấn đấu giảm tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống dưới 9,5; giảm tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống xuống 12,5; giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống dưới 18,5.

d) Chỉ tiêu 4: Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 10,69%; giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi xuống 21,3% so với năm 2021.

đ) Chỉ tiêu 5: Duy trì tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin đạt 98,5%.

e) Chỉ tiêu 6: Phấn đấu giảm tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con là 2%.

g) Chỉ tiêu 7: Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục cho trẻ em có công trình vệ sinh.

2. Mục tiêu 2: Về bảo vệ trẻ em

a) Chỉ tiêu 1: Duy trì tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên tổng số trẻ em dưới 1%; Phấn đấu 90% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

b) Chỉ tiêu 2: Phấn đấu giảm số trẻ em bị xâm hại và trẻ em tử vong do tai nạn thương tích so với năm 2021.

c) Chỉ tiêu 3: Phấn đấu 100% trẻ em sinh ra được đăng ký giấy khai sinh và bảo hiểm y tế đúng thời gian quy định.

d) Chỉ tiêu 4: Phấn đấu giảm số trẻ em lao động sớm so với năm 2021.

đ) Chỉ tiêu 5: Phấn đấu 100% trẻ em gặp thiên tai, thảm họa được cứu trợ, hỗ trợ kịp thời.

e) Chỉ tiêu 6: Phấn đấu xây dựng 1.000 ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em.

3. Mục tiêu 3: Về giáo dục, văn hóa, vui chơi, giải trí cho trẻ em

a) Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo đạt 85%.

b) Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đạt 100% tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học; phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em bỏ học bậc tiểu học dưới 0,52%.

c) Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ học sinh hoàn thành trung học cơ sở đạt 90%. Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em bỏ học cấp trung học cơ sở dưới 0,52%.

[...]