Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 81/KH-UBND thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới Thành phố Cần Thơ năm 2024

Số hiệu 81/KH-UBND
Ngày ban hành 10/04/2024
Ngày có hiệu lực 10/04/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Nguyễn Thực Hiện
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 81/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 10 tháng 4 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2024

Căn cứ Nghị quyết số 28/2021/NQ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030; Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới thành phố Cần Thơ năm 2024, với nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Nhằm tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm của Kế hoạch Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới thành phố Cân Thơ giai đoạn 2021 - 2030 được thành công và hiệu quả.

2. Tiếp tục triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể hàng năm theo lộ trình để thực hiện đạt Kế hoạch Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2030, góp phần thu hẹp khoảng cách giới, đảm bảo bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.

II. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC

1. Mục tiêu tổng quát

a) Tiếp tục rà soát, đề xuất hoàn thiện các chính sách, quy định nhằm bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới trên tất cả các lĩnh vực đang được triển khai của thành phố;

b) Tiếp tục thực hiện các quy định đảm bảo quyền năng của phụ nữ trên các lĩnh vực của đời sống, xã hội, góp phần vào sự phát triển bền vững của thành phố và thực hiện thành công Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 -2030;

c) Tăng cường lồng ghép giới phù hợp và đảm bảo tính khả thi khi xây dựng chương trình, dự án, kế hoạch của ngành, địa phương, đơn vị thành phố.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Mục tiêu 1: Trong lĩnh vực chính trị

Chỉ tiêu: tiếp tục phấn đấu đạt 60% các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ.

b) Mục tiêu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, lao động

- Chỉ tiêu 1: tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương đạt 60% trở lên;

- Chỉ tiêu 2: giảm tỷ trọng lao động nữ làm việc trong khu vực nông nghiệp trong tổng số lao động nữ có việc làm xuống dưới 26%;

- Chỉ tiêu 3: tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã đạt 31% trở lên.

c) Mục tiêu 3: Trong đời sống gia đình và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới

- Chỉ tiêu 1: tiếp tục phấn đấu giảm số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công của phụ nữ còn 1,4 lần so với nam giới;

- Chỉ tiêu 2: đạt 97% người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ hỗ trợ cơ bản và đạt 97% người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn;

- Chỉ tiêu 3: 100% số nạn nhân bị mua bán trở về được phát hiện có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng;

- Chỉ tiêu 4: có 90% cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.

d) Mục tiêu 4: Trong lĩnh vực y tế

- Chỉ tiêu 1: tỷ số giới tính khi sinh ở mức 105 bé trai/100 bé gái sinh ra sống;

- Chỉ tiêu 2: tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản giảm còn dưới 35/100.000 trẻ sinh sống;

- Chỉ tiêu 3: tỷ suất sinh ở vị thành niên giảm từ 15 ca sinh/1.000 phụ nữ xuống 12/1.000 phụ nữ.

đ) Mục tiêu 5: Trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo

[...]