ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8066/KH-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 29 tháng 11 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1270/QĐ-TTG NGÀY 03/10/2019
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
76/NQ-CP NGÀY 18/6/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
Ngày 03 tháng 10 năm 2019, Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định số 1270/QĐ-TTg về việc ban hành kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về công
tác phòng, chống thiên tai; Xét báo cáo, đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành phố tại Tờ trình số 3143/TTr-SNN ngày 22
tháng 11 năm 2019, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10
năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích, yêu
cầu
a) Đảm bảo triển khai kịp thời và hiệu
quả các nội dung đã được xác định trong Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03 tháng
10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn, kết quả dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan
trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và UBND các cấp, kịp thời tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
d) Xác định nguồn lực để thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo từng
giai đoạn, đảm bảo các nhiệm vụ cấp bách phòng, chống thiên tai phù hợp với khả năng cân đối, huy động nguồn lực.
2. Nội dung
a) Kiện toàn cơ quan chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành; ban hành quy chế làm việc,
phân công nhiệm vụ cụ thể của các thành viên, gắn với trách nhiệm người đứng đầu
các cấp.
b) Đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất,
trang thiết bị, công cụ hỗ trợ; đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ nhằm nâng cao năng lực tham mưu trong công tác phòng, chống
thiên tai.
c) Xây dựng, tu bổ, nâng cấp, nâng
cao sức chống chịu của cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai, công trình liên
quan đến phòng, chống thiên tai.
d) Nâng cao nhận thức của các cấp
chính quyền và cộng đồng trong phòng, chống thiên tai;
thông tin, truyền thông và đào tạo kỹ năng phòng, chống thiên tai.
đ) Kiểm soát an toàn trước thiên tai;
lập và rà soát kế hoạch, quy hoạch đảm bảo yêu cầu về phòng, chống thiên tai.
e) Ứng dụng khoa học công nghệ, hợp
tác quốc tế trong quan trắc theo dõi, giám sát, chỉ đạo điều hành phòng, chống
thiên tai.
g) Nâng cao năng lực cảnh báo, truyền
tin thiên tai, xây dựng hệ thống quan trắc chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
h) Nâng cao năng lực ứng phó tìm kiếm
cứu nạn, cứu hộ trong thiên tai.
(Nội dung chi tiết các hoạt động theo
Phụ lục đính kèm).
3. Kinh phí thực
hiện
a) Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách thành phố, nguồn vốn đầu
tư công, dự phòng ngân sách theo phân cấp, kinh phí tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương lồng ghép các chương trình, dự án khác thực hiện
nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, Quỹ Phòng, chống thiên
tai và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho công tác thực hiện Kế hoạch thực hiện đúng quy định
của pháp luật.
4. Tổ chức thực hiện
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành và
Chủ tịch UBND quận, huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động triển
khai thực hiện Kế hoạch này. Căn cứ vào tình hình thực tế
của các sở, ban, ngành, địa phương để ban hành Kế hoạch chi tiết để triển khai
thực hiện Kế hoạch đảm bảo việc triển khai thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất
lượng, hiệu quả; trước ngày 15/12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của Ban
Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai, các địa phương, đơn vị lập và gửi
báo cáo kết quả triển khai việc thực hiện Kế hoạch này về Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung
ương về Phòng, chống thiên tai và UBND thành phố.
b) Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn thành phố hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành,
địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế
hoạch.
UBND thành phố yêu cầu Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời
phản ánh về Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố để
tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo TW về PCTT
(b/c);
- Bộ NN và PTNT (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Tp;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể;
- UBND các quận, huyện;
- BCH PCTT và TKCN Tp;
- Cổng Thông tin điện tử Tp;
- Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại Đà Nẵng;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng;
- Lưu: VT, SNN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết
quả
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Rà soát tham mưu UBND thành phố ban
hành các văn quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực phòng, chống thiên
tai.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thành phố.
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện.
|
Quyết định của UBND thành phố.
|
Rà soát hằng năm.
|
2
|
Kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành; ban hành quy chế làm việc, phân
công nhiệm vụ cụ thể của các thành viên, gắn với trách
nhiệm người đứng đầu các cấp.
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành.
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện,
xã, phường.
|
- Quyết định thành lập Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp, các
ngành.
- Quyết định kiện toàn Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp, các
ngành.
- Quy chế làm việc của Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp.
|
Rà soát hằng năm.
|
3
|
Kế hoạch Phòng, chống thiên tai
giai đoạn 2019-2020; Kế hoạch Phòng, chống thiên tai giai đoạn 2021-2025.
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành.
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện,
xã, phường.
|
Kế hoạch Phòng, chống thiên tai được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Rà soát hằng năm.
|
4
|
Phương án phòng, chống và khắc phục
hậu quả ứng với một số kịch bản thiên tai.
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành.
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện,
xã, phường.
|
Phương án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
Hằng năm.
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch thu, chi Quỹ
phòng, chống thiên tai hằng năm.
|
Ban Quản lý Quỹ Phòng, chống thiên
tai thành phố.
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện,
xã, phường.
|
Quyết định của UBND thành phố.
|
Thường xuyên.
|
6
|
Lồng ghép phòng chống thiên tai vào
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố; Sở
Xây dựng thành phố; các sở, ngành, UBND các quận, huyện, xã, phường.
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện,
xã, phường.
|
Nội dung phòng, chống thiên tai được
xem xét lồng ghép trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên.
|
7
|
Xây dựng lực lượng xung kích phòng,
chống thiên tai cấp xã với lực lượng dân quân tự vệ làm nòng cốt.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; UBND
các quận, huyện.
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn thành phố; UBND các quận, huyện, xã, phường.
|
Lực lượng xung kích phòng, chống
thiên tai được thành lập.
|
2019-2020.
|
8
|
Nâng cấp trụ sở Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn thành phố.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố.
|
Các sở, ngành, ban, quận, huyện.
|
Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố đảm
bảo các điều kiện để hoạt động.
|
Theo kế hoạch.
|
9
|
Mua sắm trang thiết bị, vật tư,
phương tiện chuyên dùng phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện.
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn thành phố và các đơn vị liên quan.
|
Trang thiết bị, vật tư, phương tiện
phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn được mua sắm.
|
Hằng năm.
|
10
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, công cụ hỗ
trợ; kết nối trực tuyến với cơ quan
phòng chống thiên tai trung ương và các cấp địa phương theo thời gian thực để
phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông thành
phố; UBND các quận, huyện, xã, phường và các đơn vị liên quan.
|
Cơ sở dữ liệu; công cụ hỗ trợ; kết
nối trực tuyến với cơ quan phòng chống thiên tai trung
ương và các cấp địa phương.
|
2019-2020.
|
11
|
Đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ làm
công tác phòng, chống thiên tai các cấp.
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn các cấp.
|
UBND các quận, huyện, xã, phường; Hội
Chữ thập đỏ thành phố; Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố và các đơn vị liên
quan.
|
Tài liệu; Hội nghị, hội thảo, tập
huấn; các khóa đào tạo.
|
Hằng năm.
|
12
|
Góp ý điều chỉnh, bổ sung quy trình vận hành liên hồ chứa; cập nhật tự động dữ liệu thông tin vận
hành hồ chứa.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; Sở Xây dựng thành phố.
|
Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi
Đà Nẵng; Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan.
|
Quy trình vận
hành; hệ thống cơ sở dữ liệu.
|
2019-2025.
|
13
|
Di dời, bố trí lại dân cư vùng thường xuyên bị thiên tai, tập trung ưu tiên vùng nguy cơ cao lũ quét, sạt lở đất.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố.
|
UBND huyện Hòa Vang; UBND các quận
và các đơn vị liên quan.
|
Dân cư được bố trí, di dời.
|
2019-2025.
|
14
|
Xử lý công trình
cản trở dòng chảy, thoát lũ trên sông.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố; UBND huyện Hòa Vang; UBND các quận.
|
Sở Xây dựng thành phố; Sở Giao thông
vận tải thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; UBND các
quận, huyện và các đơn vị liên quan.
|
Công trình vi phạm được xử lý.
|
2019-2020.
|
15
|
Phòng, chống sạt lở bờ biển, bờ sông.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; các Ban Quản lý dự án.
|
Các sở, ban, ngành liên quan và
UBND các quận, huyện.
|
Công trình phòng, chống sạt lở được
xây dựng.
|
2020-2025.
|
16
|
Tu bổ, nâng cấp,
duy tu bảo dưỡng hệ thống đê kè.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố; Sở Giao thông vận tải thành phố; các Ban Quản lý dự án.
|
Các sở, ban, ngành liên quan và
UBND các quận, huyện.
|
Công trình đê kè được tu bổ, nâng cấp.
|
Hàng năm.
|
17
|
Xây dựng công trình phòng, chống,
giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố; Sở Xây dựng thành phố; các Ban Quản lý dự án.
|
Các sở, ban, ngành liên quan và
UBND các quận, huyện.
|
Công trình
phòng, chống giảm nhẹ rủi ro thiên tai được xây dựng.
|
2020-2025.
|
18
|
Sửa chữa, nâng cấp, đảm bảo an toàn
hồ chứa, công trình thủy lợi.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố; các Ban Quản lý dự án.
|
Các sở, ban, ngành liên quan và
UBND các quận, huyện.
|
Hồ chứa được sửa chữa, nâng cấp.
|
Hàng năm.
|
19
|
Nâng cấp Cảng cá Thọ Quang đảm bảo an toàn cho tàu thuyền tránh trú bão.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố; Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
|
Sở Xây dựng thành phố; Sở Kế hoạch
và Đầu tư thành phố; UBND quận Sơn Trà và các đơn vị
liên quan.
|
Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú
bão được đầu tư, nâng cấp.
|
2019-2025.
|
20
|
Xây dựng, nâng cấp nhà ở phòng, chống
thiên tai.
|
Sở Xây dựng thành phố.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố; UBND các quận, huyện và các
đơn vị liên quan.
|
Hỗ trợ các hộ nghèo xây dựng, nâng
cấp nhà ở.
|
2019-2025.
|
21
|
Lắp đặt thiết bị giám sát tàu thuyền
hoạt động trên biển.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố.
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành
phố; UBND các quận Sơn Trà; Liên Chiểu; Ngũ Hành Sơn; Thanh Khê và các đơn vị
liên quan
|
Hệ thống thông tin giám sát tàu cá
được lắp đặt.
|
2019-2020.
|
22
|
Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố; Sở Xây dựng thành phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố và các
đơn vị liên quan.
|
Báo cáo.
|
2021.
|
23
|
Lắp đặt, xây dựng
hệ thống quan trắc chuyên dùng phục vụ phòng chống thiên tai (tự động quan trắc
mưa, độ mặn, mực nước,...).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các quận,
huyện và các đơn vị liên quan.
|
Hệ thống quan trắc chuyên dùng được
lắp đặt, xây dựng.
|
2019-2025.
|
24
|
Lắp đặt thiết bị giám sát, cảnh báo
ở các khu vực thường xuyên bị ngập sâu (ngầm tràn, khu vực trũng thấp...).
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên
quan.
|
Hệ thống cảnh báo được lắp đặt.
|
2019-2025.
|
25
|
Xây dựng hệ thống
cảnh báo sớm một số loại hình thiên tai điển hình (lũ quét, sạt lở đất,...).
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố.
|
UBND các quận, huyện và các đơn vị
liên quan.
|
Hệ thống quan trắc, cảnh báo được
xây dựng.
|
2019-2025.
|
26
|
Hướng dẫn và tổ chức thông tin, tuyên truyền về phòng chống thiên tai qua các hệ thống thông tin đại chúng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông thành
phố.
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn thành phố; UBND các quận, huyện; các cơ quan truyền hình,
truyền thanh, báo chí và các đơn vị liên quan.
|
Văn bản hướng
dẫn và các đợt tuyên truyền về phòng, chống thiên tai.
|
Hàng năm.
|
27
|
Tổ chức đào tạo
tập huấn, tuyên truyền, phổ biến công tác phòng chống
thiên tai.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông thành
phố; Hội Chữ thập đỏ thành phố; Hội Liên hiệp Phụ nữ
thành phố; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan.
|
Tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền; lớp đào tạo, tập huấn.
|
Theo kế hoạch.
|
28
|
Phổ biến kiến thức, kỹ năng về
phòng chống thiên tai trong nhà trường.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố.
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành
phố; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan.
|
Nội dung kiến thức, kỹ năng phòng,
chống thiên tai được đưa vào chương trình học.
|
2019-2025.
|
29
|
Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; UBND các quận, huyện.
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn thành phố; các sở, ban, ngành và địa phương liên quan.
|
Các đợt diễn tập phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
Theo kế hoạch.
|
30
|
Chuyển đổi giống cây trồng vật
nuôi, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông
nghiệp phù hợp với thiên tai.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố.
|
Sở Khoa học và Công nghệ thành phố;
UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan.
|
Giống cây trồng vật nuôi được chuyển
đổi phù hợp với tình hình thời tiết của địa phương; ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông
nghiệp.
|
Hàng năm.
|
31
|
Tập huấn, huấn luyện nâng cao năng
lực cho nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố.
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn thành phố; Sở Tài chính thành phố;
UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan.
|
Các lớp huấn
luyện, đào tạo tập huấn về cứu hộ, cứu nạn được tổ chức.
|
Hàng năm.
|
32
|
Trồng, bảo vệ và phục hồi rừng phòng hộ.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố.
|
UBND các quận, huyện và các đơn vị
liên quan.
|
Rừng phòng hộ được trồng và bảo vệ,
phục hồi.
|
Hàng năm.
|
33
|
Tổ chức cắm biển cảnh báo tại các khu vực có nguy cơ xảy
ra sạt lở.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố; UBND các quận, huyện.
|
Sở Giao thông vận tải thành phố;
các xã, phường và các đơn vị liên quan.
|
Các khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở
được cắm biển cảnh báo.
|
Hàng năm.
|