ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 768/KH-UBND
|
Nghệ An,
ngày 07 tháng 11
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
GIÁM
SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN
I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-UBDT
ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá Chương
trình mục quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Giám sát, đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn
tỉnh (sau đây viết tắt
là Chương trình) đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia thực hiện Chương
trình.
- Kịp thời nắm bắt tình hình, kết quả
triển khai thực hiện Chương trình, phát huy kết quả đạt được và những
mặt tích cực; đồng thời phát hiện những yếu kém, tồn tại, hạn chế trong quá
trình tổ chức thực hiện để kịp thời có giải pháp phù hợp
nhằm tháo gỡ đảm bảo thực hiện Chương trình đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng,
hiệu quả trong thời gian tới; kiến nghị sửa đổi, bổ sung các chính sách, dự án,
tiểu dự án phù hợp với pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
2. Yêu cầu
- Công tác giám sát, đánh giá phải bám
sát mục tiêu, nội dung của các Dự án, Tiểu dự án của Chương trình; bảo đảm
khách quan, phản ánh trung thực, đầy đủ kết quả đạt được; không làm ảnh hưởng đến
hoạt động bình thường của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, giám
sát; kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị, đề xuất cơ quan có thẩm quyền
xử lý những tồn tại, hạn chế và các vấn đề khác phát hiện sau kiểm tra, giám
sát.
- Hoạt động giám sát, đánh giá phải đảm
bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, không trùng lặp,
chồng chéo với các hoạt động kiểm tra, giám sát khác thuộc phạm vi, quyền hạn của
các cơ quan đã được pháp luật quy định.
- Công tác giám sát, đánh giá được thực
hiện thường xuyên theo định kỳ hoặc đột xuất đảm bảo thời gian, nội dung theo
quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI
GIAN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Đối tượng
a) Các Sở, ban, ngành, các cơ quan,
đơn vị có liên quan được giao chủ trì các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần
thuộc Chương trình.
b) UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị
liên quan được giao nhiệm vụ trực tiếp tham mưu chỉ đạo, triển khai thực hiện
các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần.
c) UBND cấp xã và người dân là đối tượng
hưởng lợi từ dự án đầu tư, hỗ trợ của Chương trình.
2. Thời gian
- Thực hiện từ năm 2022 đến năm 2025
- Đối với công tác kiểm tra, giám sát:
Thời gian thực hiện định kỳ 3 tháng, 6 tháng, năm theo kế hoạch hoặc đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
- Đoàn kiểm tra, giám sát gồm: Lãnh đạo
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh được giao nhiệm vụ trực tiếp tham mưu chỉ đạo, triển
khai thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần và các các sở, ngành
có liên quan khác nếu thấy cần thiết; Đối với Đoàn liên ngành tùy theo tình hình cụ thể và
yêu cầu nhiệm vụ công việc cấp thiết để thành lập.
- Đối với công tác đánh giá: Đánh giá
giữa kỳ, đánh giá kết thúc giai đoạn 5 năm, đánh giá tác động; đánh giá đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
III. NỘI DUNG, QUY
TRÌNH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung, quy trình theo dõi Chương
trình thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 01/TT-UBDT ngày 26/5/2022
của Ủy ban Dân tộc.
2. Nội dung, quy trình kiểm tra thực
hiện Chương trình theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 01/TT-UBDT ngày
26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
3. Nội dung, quy trình đánh giá thực
hiện Chương trình theo quy định tại Điều 5, Thông tư số 01/TT-UBDT ngày
26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
4. Nội dung, quy trình giám sát đầu tư
của cộng đồng thực hiện Chương trình theo quy định tại Điều 6, Thông tư số
01/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
5. Hệ thống thông tin quản lý, báo cáo
số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương trình thực hiện theo quy định
Điều 7, Thông tư số 01/TT-UBDT ngày
26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
Kèm theo Kế hoạch này hệ thống phụ lục
và các biểu mẫu (Phụ lục số 01; Phụ lục số 02-Biểu 2.1, Phụ lục số 02-Biểu 2.2, Phụ lục
số 02-Biểu 2.3.1, Phụ 3 lục số 02-Biểu 2.3.2.1; Phụ lục số 02-Biểu 2.3.2.2; Phụ
lục số 02-Biểu 2.3.2.3, Phụ lục số 02-Biểu 2.3.3, Phụ lục số 02-Biểu 2.4.1.1,
Phụ lục số 02-Biểu 2.4.1.2, Phụ lục số 02-Biểu 2.4.2, Phụ lục số 02-Biểu
2.5.1, Phụ lục số 02-Biểu 2.5.2, Phụ lục số 02-Biểu 2.5.3, Phụ lục số
02-Biểu 2.5.4, Phụ lục số 02-Biểu 2.6, Phụ lục số 02-Biểu 2.7, Phụ lục số 02-Biểu
2.8, Phụ lục số 02-Biểu 2.9.1, Phụ lục số 02-Biểu 2.9.2, Phụ lục số 02-Biểu
2.10.1, Phụ lục số 02-Biểu 2.10.2, Phụ lục số 02-Biểu 2.10.3; Phụ lục số 03- Mẫu số 3.1, Phụ
lục số 03-Biểu số 3.2; Phụ lục số 04).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các hoạt động giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình được bố trí trong dự toán kinh phí hàng
năm của Tiểu dự án 3 “Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức
thực hiện Chương trình” thuộc Dự án 10 của Chương trình và nguồn kinh phí huy động
hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
a) Tổng hợp chung kết quả giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban Dân tộc và các Bộ,
cơ quan trung ương có liên quan theo quy định.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan tham gia thực hiện Chương trình trên địa
bàn tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định (nếu có).
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (chủ dự
án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần của Chương trình)
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm
tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần
do Sở, ban, ngành chủ trì hoặc theo chức năng, nhiệm vụ phạm vi quản lý của cơ
quan, đơn vị.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ dự án,
chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp huyện, chủ đầu tư triển khai thực
hiện.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả giám sát,
đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do Sở, ban, ngành chủ
trì quản lý, gửi Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, cơ quan Trung ương
có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện theo Kế hoạch giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình của UBND tỉnh, của Ban chỉ đạo các Chương trình
mục tiêu quốc gia tỉnh quy định tại Thông tư 01/2022/TT-UBDT và hướng dẫn chi
tiết (nếu có) của Ban Dân tộc, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan theo chức
năng và phạm vi quản lý.
b) Tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá
thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần gửi báo cáo Ban chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (qua Ban Dân tộc); các sở, ngành có liên
quan theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
Xây dựng Kế hoạch tổ chức giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn xã, cập nhật thông tin, số liệu
báo cáo UBND cấp huyện để tổng hợp.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh
Xây dựng kế hoạch, nâng cao chất lượng
và tăng cường giám sát việc thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện và UBND cấp xã nghiêm túc triển
khai thực hiện kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, 9 tháng và cuối năm báo cáo kết
quả thực hiện về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy
ban Dân tộc./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG
PTKTXH vùng
DTTS&MN, UBDT (b/c);
- Chủ tịch, PCT VX UBND tỉnh;
- Thành viên Ban chỉ đạo các CTMTQG tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- CVP, PCVP NC UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị vùng DTTS;
- Lưu: VT, VX (TP, Tr)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Bùi
Đình Long
|
BÁO CÁO
KẾT
QUẢ TỔNG CÁC Ý KIẾN GÓP Ý CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH VỀ XÂY DỰ THẢO KẾ HOẠCH
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI
ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
TT
|
Tên đơn vị
|
Nội dung
góp ý
|
Tiếp thu, bổ
sung
|
1
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
1. Tại khoản 1 mục II: Đối tượng: Về
tổ chức kiểm tra, giám sát phải có đoàn kiểm tra, giám sát và và đối tượng kiểm
tra, giám sát. Vì vậy nên bổ sung thành phần đoàn kiểm tra, giám sát, cụ thể
thành phần đoàn.
|
Ban Dân tộc tiếp thu như sau:
1. Về tổ chức kiểm:
- Thành phần Đoàn kiểm tra, giám sát
gồm: HĐND tỉnh, UBND tỉnh; lãnh đạo các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Đoàn liên
ngành của tỉnh, tùy theo tình hình cụ thể và yêu cầu nhiệm vụ công
việc cấp thiết.
|
2. Về đối tượng kiểm
tra, giám sát.
- Đề nghị bỏ: Chủ chương trình, cá
nhân chủ trì .
- Nghiên cứu rõ hơn về đối tượng
kiểm
tra,
giám sát để đưa vào kế hoạch.
|
2. Về đối tượng kiểm
tra:
- Các Sở, ban, ngành, các cơ quan,
đơn vị có liên quan được giao chủ trì các dự án, tiểu dự án, nội dung thành
phần thuộc Chương trình.
- UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị
liên quan được giao
nhiệm vụ trực tiếp tham mưu chỉ đạo, triển khai thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội
dung thành phần.
- UBND cấp xã và người dân là đối tượng
hưởng lợi từ dự
án đầu tư, hỗ trợ của Chương trình.
|
3. Tại khoản 2, mục II:
Thời gian: Đối với công tác kiểm tra, giám sát: Thời gian định kỳ theo Kế hoạch;
đề nghị bổ sung
định
kỳ kiểm tra và khoảng thời gian nào.
|
3. Thời gian thực hiện định kỳ 3
tháng, 6 tháng cả năm, theo
kế hoạch hoặc đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
|
2
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
1. Tên của Kế hoạch: Đề nghị bỏ từ tổ
chức trước, của tên kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương MTQG thành:
Kế hoạch giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025
|
1. Kế hoạch giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
|
2. Tại khoản 2, mục IV. Các Sở, ban,
ngành đề nghị bổ sung nội dung: Xây dựng Kế hoạch tổ chức giám sát, đánh giá
kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án thành phần do Sở, ban, ngành chủ trì quản
lý, tham gia thực hiện.
|
2. Xây dựng kế hoạch, tổ chức giám
sát, đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án thành phần do Sở, ban,
ngành chủ trì quản lý, tham gia thực hiện.
|
3. Tại III có nêu hệ thống biểu mẫu
gửi kèm theo. Tuy nhiên tại dự thảo kế hoạch không có biểu mẫu kèm theo.
|
3. Trả lời: Trong quá trình soạn thảo
có các danh mục hệ thống biểu mẫu có ghi kèm theo. Tuy nhiên sau khi xem xét
để gửi các ngành góp ý kiến cho thấy hệ thống các biểu mẫu này căn cứ theo hệ
thống biểu mẫu của Thông số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc,
vậy không cần thiết phải gửi xin ý kiến.
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
1. Tại điểm 2, mục IV: Các Sở ban,
ngành cấp tỉnh. (Nghiên cứu bổ
sung thêm nội dung: Tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình
theo phạm vi quản lý).
|
1. Nôi này đã trùng với ý kiến của Sở
Lao động Thương binh và Xã hội, đã được bổ sung vào dự thảo.
|
4
|
Công an tỉnh
|
1. Tại mục IV. Tổ chức thực hiện: Đề
nghị nghiên cứu bổ sung thêm nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành khác ngoài đối
tượng là “Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, chủ nội
dung thành phần cấp huyện” để cùng phối hợp tham gia thực hiện.
|
1. Tiếp thu, bổ sung
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm
tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án thành phần do Sở,
ban, ngành chủ trì hoặc chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của các cơ quan,
đơn vị.
(có
phần trùng với Sở Lao động TB&XH)
|
2. Đề nghị bổ sung thêm nhiệm vụ
“hàng năm và trong từng giai đoạn, các sở, ban, ngành, Mặt trận tổ quốc,
chính quyền các huyện phải có kế hoạch phân công nhiệm vụ cụ thể để triển khai
thực hiện.
|
2. Tiếp thu, bổ sung
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn cấp huyện theo Kế hoạch
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình của UBND tỉnh, của Ban chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; quy định tại Thông tư
01/2022/TT-UBDT và hướng
dẫn chi tiết (nếu có) của Ban Dân tộc, các sở, ban, ngành tỉnh có liên
quan theo chức năng và phạm vi quản lý; (Đây là Kế hoạch
giai đoạn I: 2021-2025 của tỉnh)
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Dự thảo kế hoạch cơ bản bám sát
Thông tư số 01/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc, vi vậy, nhất trí với dự thảo
|
Ban Dân tộc đã hoàn chỉnh
|
6
|
Các Sở: Giáo dục và
Đào tạo, Tài chính, Văn hóa TT, Du lịch, Tài
nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy BP tỉnh, Hội
Nông dân, MTTQ, Y tế, TT&TT, Xây dựng, Khoa học & CN, Nội vụ,
Công thương,
|
Tất cả đều nhất trí với dự thảo
|
Hoàn chỉnh
|
7
|
Các Sở: Sử Tư pháp,
Hội Liên hiệp PN, Liên Minh HTX
|
Chưa có ý kiến
|
|
|
Ngày tháng 10
năm 2022
Tổng
hợp, Ban Dân tộc
|