ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
22 tháng 4 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Thực hiện Quyết định số
222/QĐ-TTg ngày 05/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thi hành Luật đất
đai số 31/2024/QH15 (sau đây gọi tắt là Luật Đất đai năm 2024), Quyết định
số 678/QĐ-BTNMT ngày 19/3/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kế hoạch
thực hiện Quyết định số 222/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thi
hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15. Để triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024
kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch
triển khai thi hành Luật đất đai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức thi hành Luật Đất đai
năm 2024 bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
- Xác định các nội dung công việc,
thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong
việc tổ chức thi hành Luật; tổ chức rà soát các văn bản có liên quan đến pháp
luật đất đai thuộc thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, ban hành mới hoặc bãi bỏ
theo quy định.
- Tuyên truyền, tập huấn, phổ
biến Luật Đất đai, đặc biệt là các quy định mới nhằm sớm đưa các quy định của
pháp luật đất đai vào cuộc sống; nâng cao nhận thức về Luật Đất đai năm 2024 và
trách nhiệm của các cấp, các ngành và địa phương, các tổ chức, cá nhân trong việc
thi hành Luật Đất đai.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất
của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; sự phối hợp chặt chẽ,
thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ quan, tổ
chức liên quan trong việc triển khai thi hành Luật Đất đai.
- Bám sát lộ trình cụ thể để bảo
đảm việc thực hiện Luật Đất đai năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết thi hành
Luật, Nghị định, Thông tư được thực hiện thống nhất, đồng bộ trên phạm vi toàn
tỉnh kể từ ngày Luật có hiệu lực thi hành.
- Kịp thời báo cáo cấp có thẩm
quyền tháo gỡ, giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức
thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Đất đai
năm 2024.
II. NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
1.1. Triển khai công tác
tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024.
a) Sở Tư pháp có trách nhiệm
xây dựng và triển khai chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai nhằm
nâng cao nhận thức chính sách, pháp luật về đất đai cho tổ chức trong nước, tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cá nhân trong nước, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và cộng đồng dân cư; đặc biệt quan
tâm đến đồng bào dân tộc thiểu số. Đồng thời đẩy mạnh thực hiện công tác phổ biến,
tuyên truyền trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở,
ngành, huyện, thành phố.
Nội dung tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về đất đai phải chuyển tải toàn văn Luật Đất đai năm 2024, những nội
dung mới quan trọng và điểm khác biệt giữa Luật Đất đai năm 2024 và Luật Đất
đai năm 2013.
b) Các Sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai đến cán bộ, công chức thuộc cơ
quan, đơn vị bằng các hình thức phù hợp.
c) Sở Thông tin và Truyền thông
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan báo chí ở địa phương có kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai bằng nhiều hình thức đến từng tổ chức,
người dân;
d) Đài Phát thanh truyền hình
Tuyên Quang, Báo Tuyên Quang, các cơ quan thông tấn, báo chí có trách nhiệm
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai; mở chuyên trang, chuyên mục để giới
thiệu về những nội dung mới quan trọng của Luật Đất đai năm 2024;
đ) Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
quan tâm chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai để các chủ
trương, chính sách của Đảng về đất đai được phổ biến sâu rộng trong nhân dân, sớm
đi vào cuộc sống, phát huy hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý, sử dụng đất
đai.
e) Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Tuyên Quang và các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức thành viên
khác của Mặt trận Tổ quốc xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình phổ biến
pháp luật về đất đai đến đoàn viên, hội viên;
g) Công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật về đất đai phải được tiến hành thường xuyên, liên tục với nội dung
thiết thực và hình thức phù hợp đối với từng đối tượng. Trước mắt, trong quý
III năm 2024 mở đợt phổ biến, tuyên truyền Luật Đất đai rộng rãi trước khi Luật
Đất đai có hiệu lực thi hành.
1.2. Tổ chức các hội nghị
tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024
a) Tổ chức Hội nghị triển
khai tuyên truyền Luật Đất đai năm 2024
- Mời tham dự: Ban Thường vụ Tỉnh
ủy; Hội đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; Hội liên hiệp
phụ nữ tỉnh, Hội nông dân tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh, Đoàn Thanh niên tỉnh;
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội - Hội đồng nhân dân tỉnh; Thường trực Huyện ủy,
thành ủy; Văn phòng Tỉnh ủy; Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ban Nội chính Tỉnh ủy; Ban Dân vận tỉnh ủy; Ủy ban mặt trận
Tổ quốc Việt Nam huyện, thành phố;
- Thành phần tham dự:
+ Lãnh đạo các Sở, ban, ngành tỉnh;
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
Tuyên Quang; Hội doanh nhân trẻ tỉnh Tuyên Quang; Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
các cơ quan Báo, Đài địa phương.
+ Chuyên viên các sở, ban,
ngành; Lãnh đạo các phòng, ban, chuyên môn cấp huyện; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân,
đoàn thể xã, phường, thị trấn; công chức làm công tác quản lý đất đai cấp huyện,
cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Mời báo cáo viên của Bộ Tài
nguyên và Môi trường thực hiện.
- Hình thức: Trực tiếp và trực
tuyến.
- Thời gian thực hiện: Dự kiến
trong tháng 5/2024.
- Địa điểm: Điểm cầu chính tại
Trung tâm Hội nghị tỉnh
b) Tổ chức tập huấn chuyên đề
về Luật Đất đai năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
năm 2024
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Cục, Vụ
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
- Hình thức: Trực tiếp và trực
tuyến.
- Thời gian năm 2024 và các năm
tiếp theo.
2. Xây dựng,
ban hành văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai thuộc thẩm quyền
Các sở, ngành được giao nhiệm vụ
chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng, trình Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc
thẩm quyền quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2024 và các
nghị định hướng dẫn thi hành.
(Chi
tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo)
3. Tổ chức
rà soát văn bản quy phạm pháp luật
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố có trách nhiệm tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đất
đai năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai năm 2024.
4. Thực hiện
các nhiệm vụ được giao trong Luật
4.1. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy
ban nhân dân cấp huyện tham mưu triển khai thực hiện.
4.2. Giao Sở Tài
chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm
vụ thuộc trách nhiệm của địa phương.
(Chi
tiết nhiệm vụ được giao cho các cơ quan có Phụ lục 2 gửi kèm theo)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi hằng năm của các cơ quan, đơn vị,
địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Việc lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác triển khai thi
hành Luật Đất đai năm 2024 thực hiện theo quy định của pháp luật. Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được phân công thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm chủ động đề xuất, sắp
xếp, bố trí kinh phí theo quy định của pháp luật để tổ chức thực hiện.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các
Sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện
nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện Kế hoạch này.
2. Các Sở, ban, ngành tỉnh
căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công
đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng. Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phân công;
3. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố có trách nhiệm xây dựng và ban hành Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến
Luật Đất đai năm 2024 và các nghị định hướng dẫn thi hành phù hợp với thực tiễn
địa phương, thời gian hoàn thành xong trước ngày 30/4/2024.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh phối hợp
chặt chẽ với các cơ quan chức năng của tỉnh tuyên truyền, phổ biến và triển
khai thi hành Luật Đất đai 2024 trên địa bàn tỉnh kịp thời, có hiệu quả.
5. Trong quá trình thực
hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp, hướng dẫn giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; (báo cáo)
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Chánh VP, Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Chính).
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH THAM MƯU XÂY DỰNG QUY ĐỊNH CHI
TIẾT CÁC NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI
31/2024/QH15)
(Kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
CƠ QUAN THAM MƯU
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
THỂ THỨC VĂN BẢN
|
1
|
Khoản 5 Điều 16. Trách nhiệm
của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
|
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ tình hình thực tế và quỹ đất của địa phương quyết định diện tích giao
đất, cho thuê đất để thực hiện chính sách hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là
người dân tộc thiểu số theo quy định tại khoản 3 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban Dân tộc tỉnh, các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/ 2024
|
Quyết định
|
2
|
Khoản 6 Điều 16. Trách nhiệm
của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
|
6. Quy định chính sách hỗ trợ
của địa phương về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa
bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và tổ chức thực hiện
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở TNMT, các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/ 2024
|
Nghị quyết
|
3
|
Khoản 4 Điều 102. Bồi thường
thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng
quy định tại Điều này để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất; đơn giá
bồi thường thiệt hại quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường
và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi
thu hồi đất
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
4
|
Khoản 4 Điều 103. Bồi thường
đối với cây trồng, vật nuôi
|
4. Khi Nhà nước thu hồi đất
mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể
di chuyển thì được bồi thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành liên quan và UBND
cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
5
|
Khoản 6 Điều 103. Bồi thường
đối với cây trồng, vật nuôi
|
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản
xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành
theo quy định của pháp luật; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét
điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
6
|
Khoản 2 Điều 104. Bồi thường
chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất
|
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định mức bồi thường tại khoản 1 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
7
|
Điềm b khoản 4 Điều 109. Hỗ
trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi
Nhà nước thu hồi đất
|
4. Việc tổ chức thực hiện hỗ
trợ bằng hình thức đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có
đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ được quy định
như sau: b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ cơ chế, chính sách giải quyết việc
làm và đào tạo nghề đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định và điều kiện thực
tế tại địa phương quy định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với từng đối tượng được
hỗ trợ quy định tại khoản 2 và 3 Điều này; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện quy định tại điểm c khoản này;
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Lao động, thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
8
|
Khoản 5 Điều 109. Hỗ trợ đào
tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước
thu hồi đất
|
5. Mức hỗ trợ cụ thể tại khoản
1 Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ điều kiện thực tế của
địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Lao động, thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
|
Quyết định
|
9
|
Khoản 7 Điều 111. Bố trí tái
định cư
|
7. Người có đất ở bị thu hồi
để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị thì được bồi thường bằng đất ở,
nhà ở tại chỗ; trong thời gian chờ bố trí tái định cư được bố trí vào nhà ở tạm
hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở; thời gian và mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định phù hợp với thực tế tại địa phương. Trường hợp thu hồi
đất ở để thực hiện các mục đích khác thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại
chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có quỹ đất, quỹ nhà tái định cư. Ưu tiên vị
trí thuận lợi cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp với kinh doanh dịch
vụ, người có đất thu hồi là người có công với cách mạng. Có cơ chế thưởng đối
với người có đất thu hồi bàn giao mặt bằng trước thời hạn.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
10
|
Khoản 10 Điều 111. Bố trí tái
định cư
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tình hình thực tế tại địa phương quy định
chi tiết về cơ chế thưởng quy định tại khoản 7 Điều này và suất tái định cư tối
thiểu quy định tại khoản 8 Điều này; quyết định việc hỗ trợ để giao đất ở có
thu tiền sử dụng đất hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho các hộ gia
đình còn thiếu theo quy định tại khoản 4 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
11
|
Điểm a, khoản 1 Điều 126.
Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương;
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Nghị quyết
|
12
|
Điểm n khoản 1 Điều 137. Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối
với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền
sử dụng đất
|
n) Giấy tờ khác về quyền sử dụng
đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
phù hợp với thực tiễn của địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
13
|
Khoản 5 Điều 141. Xác định diện
tích đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất
|
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định cụ thể hạn mức công nhận
đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đối với trường hợp sử dụng đất
trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
14
|
Khoản 5 Điều 176. Hạn mức
giao đất nông nghiệp
|
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
15
|
Khoản 3 Điều 177. Hạn mức nhận
chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
|
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để quy định cụ thể hạn mức nhận
chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể
của địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
16
|
Khoản 2 Điều 195. Đất ở tại
nông thôn
|
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình
hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất
ở cho cá nhân tại nông thôn.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
17
|
Khoản 2 Điều 196. Đất ở tại
đô thị
|
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình
hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất
ở cho cá nhân tại đô thị.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
18
|
Khoản 4 Điều 213. Đất tôn
giáo
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ nhu cầu thực tế về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của địa
phương để quy định hạn mức và quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ, các Sở, ngành và UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
19
|
Khoản 4 Điều 220. Tách thửa đất,
hợp thửa đất
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, quy định pháp luật có liên
quan và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện và diện
tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
PHỤ BIỂU 02
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH THAM MƯU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15 GIAO CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
NỘI DUNG
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
1
|
Công tác tuyên truyền, phổ
biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và triển khai
công tác tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
|
|
|
|
- Xây dựng kế hoạch tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH tỉnh, Báo Tuyên Quang, …
|
Trước ngày 30/6/2024
|
- Thực hiện tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh
|
Đài PTTH tỉnh, Báo Tuyên Quang, …
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Thông tin và Truyền thông; UBND các cấp
huyện, xã
|
1.2
|
Tổ chức các Hội nghị tuyên
truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
|
|
|
|
- Tổ chức Hội nghị tuyên truyền,
phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Trước ngày 30/6/2024
|
- Tổ chức tập huấn chuyên đề
về Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Trước ngày 31/7/2024
|
2
|
Tổ chức rà soát văn bản QPPL
liên quan đến lĩnh vực đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Trước ngày 30/6/2024
|
3
|
Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ được giao trong Luật
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức thực hiện việc đo đạc
lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về đất đai (khoản 3 Điều 50).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Hằng năm
|
3.2
|
Tổ chức thực hiện điều tra,
đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất (khoản 3 Điều 55).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Hằng năm
|
3.3
|
Công bố kết quả thống kê đất
đai và báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp, trừ năm kiểm kê đất đai
(khoản 3 Điều 59).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Hằng năm
|
3.4
|
Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai (khoản 4 Điều
59).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Hằng năm
|
3.5
|
Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh (khoản 2 Điều 69).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Định kỳ theo chỉ đạo của Trung ương
|
3.6
|
Công bố công khai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (điểm b khoản 3 Điều 75).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Sau khi QH, Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được duyệt
|
3.7
|
Tổ chức thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của địa phương (khoản 3 Điều 76).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Hằng năm
|
3.8
|
Báo cáo kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 của năm cuối thời kỳ quy
hoạch, kỳ kế hoạch sử dụng đất (khoản 2 Điều 77).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Quý IV của năm cuối thời kỳ quy hoạch, kỳ kế hoạch sử dụng đất
|
3.9
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của địa
phương
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Hằng năm
|
3.10
|
Hướng dẫn triển khai việc
cung cấp dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai (khoản 3 Điều
167).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3.11
|
Tổ chức xây dựng, cập nhật,
quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi của địa phương, bảo đảm
đến năm 2025 kết nối, tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Tổ chức
quản lý, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm tại địa
phương, đường truyền kết nối từ địa phương đến trung ương phục vụ xây dựng, vận
hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương. Chia sẻ, cung cấp thông
tin, dữ liệu đất đai trong phạm vi của địa phương cho các tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực
đất đai tại địa phương (khoản 3 Điều 170).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3.12
|
Tổ chức rà soát hiện trạng sử
dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất mà có nguồn
gốc nông, lâm trường trên địa bàn; tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt phương
án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp tại địa phương; tổ chức việc thu
hồi đất để giao Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để quản lý phần diện
tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp bàn giao về địa phương; tiếp tục rà
soát, thu hồi phần diện tích đất giữ lại của các công ty nông, lâm nghiệp
theo phương án sử dụng đất đã được phê duyệt nhưng không trực tiếp sử dụng mà
cho thuê, cho mượn, giao khoán hoặc khoán trắng cho người khác sử dụng trái
pháp luật (các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 181).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3.13
|
Tổ chức thực hiện theo dõi và
đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai đối với cấp huyện trực thuộc; đánh giá
việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn cấp tỉnh (điểm b khoản 4 Điều
232).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3.14
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được giao trong Luật.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|