Kế hoạch 74/KH-UBND về Chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2022

Số hiệu 74/KH-UBND
Ngày ban hành 24/03/2022
Ngày có hiệu lực 24/03/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Hoàng Minh Cường
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/KH-UBND

Hải Phòng, ngày 24 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2022

Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số 03-NQ/TU);

Căn cứ Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị Quyết số 03-NQ/TU ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 284/QĐ-UBND);

Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2022, với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai, thực hiện đầy đủ, hiệu quả và đúng tiến độ các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số năm 2022 theo Quyết định số 284/QĐ-UBND.

2. Yêu cầu

Bám sát các chỉ tiêu, nội dung của Quyết định số 284/QĐ-UBND để xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số cụ thể trong năm 2022.

Xác định rõ lộ trình, thời gian hoàn thành, trách nhiệm thực hiện và đôn đốc, giám sát đối với các cơ quan, đơn vị đảm bảo hoàn thành kế hoạch đề ra.

Bước đầu tạo sự thay đổi từ nhận thức đến hành động về chuyển đổi số của các Sở, ngành, đơn vị, địa phương và tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Phát triển Chính phủ số

a) 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

b) 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.

c) 60% hồ sơ công việc tại các cơ quan thành phố; 50% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

d) 70% công tác báo cáo được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo quốc gia; hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định. Cơ quan nhà nước thành phố có nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.

2. Phát triển Kinh tế số

a) Phấn đấu Kinh tế số chiếm 10% GRDP.

b) Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 9%.

c) Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 15%.

3. Phát triển Xã hội số

a) Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 80% hộ gia đình.

b) Triển khai dịch vụ 5G tại khu đô thị trung tâm, khu công nghiệp.

c) Phấn đấu phổ cập điện thoại di động thông minh, tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 30%, cung cấp danh tính số trên nền tảng di động cho tối thiểu 20% người dân sống và làm việc trên trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

(Các nhiệm vụ cụ thể có phụ lục gửi kèm)

[...]