Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 739/KH/UBND năm 2018 về triển khai Chương trình 51-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” do tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu 739/KH-UBND
Ngày ban hành 28/03/2018
Ngày có hiệu lực 28/03/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Văn Hòa
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 739/KH-UBND

Kon Tum, ngày 28 tháng 3 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH SỐ 51-CTR/TU NGÀY 09 THÁNG 02 NĂM 2018 CỦA TỈNH ỦY KON TUM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TW NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG (KHÓA XII) “MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TINH GỌN, HOẠT ĐỘNG HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ”

Căn cứ Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII); Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;

Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 10/NQ-CP);

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình số 51-CTr/TU ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” (sau đây gọi tắt là Chương trình số 51-CTr/TU), cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được phân công nhằm hoàn thành tốt các mục tiêu và đảm bảo tiến độ yêu cầu của Chương trình số 51-CTr/TU.

2. Yêu cầu:

- Xác định rõ các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu và tiến độ thực hiện để các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện.

- Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đảm bảo sự đồng thuận, nhất trí cao của đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và quần chúng nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện.

II. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Công tác phổ biến, quán triệt, tuyên truyền:

a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phối hợp chặt chẽ với tổ chức Đảng và cấp ủy cùng cấp nghiêm túc tổ chức triển khai, nghiên cứu, quán triệt các nội dung của Nghị quyết số 10/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình số 51-CTr/TU của Tỉnh ủy đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.

b) Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn tỉnh thường xuyên, kịp thời thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận của đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và quần chúng nhân dân trên địa bàn tỉnh, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, nỗ lực của các ngành, các cấp và nhân dân để thực hiện thắng lợi các mục tiêu đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

2. Thực hiện hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành một văn phòng tham mưu, giúp việc chung.

a) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng Đề án hợp nhất thành một văn phòng tham mưu, giúp việc chung; tham mưu Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét theo đúng quy định.

b) Thời gian thực hiện: Trong năm 2018 (sau khi có hướng dẫn của Trung ương).

3. Rà soát, sắp xếp các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo khung quy định của Trung ương; giảm đầu mối bên trong các cơ quan tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình, giảm số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị.

a) Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, thực hiện theo quy định.

b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 (sau khi có quy định của Trung ương)

4. Tổ chức rà soát, xem xét, giảm các tổ chức phối hợp liên ngành, Ban quản lý dự án khối nhà nước.

a) Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sắp xếp, giảm các tổ chức phối hợp liên ngành, Ban chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Thời gian thực hiện: Trong quý II/2018

5. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, chuyên nghiệp, xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh; mở rộng và tổ chức thực hiện trung tâm phục vụ hành chính công, cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với tình hình cụ thể tại địa phương.

a) Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Giám đốc: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện tốt Kế hoạch số 995/KH-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020 và các Kế hoạch hằng năm về cải cách hành chính, cải thiện và nâng cao các Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI); trong đó, tập trung một số nhiệm vụ sau:

- Cải cách thủ tục hành chính theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, chuyên nghiệp, xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh; tổ chức thực hiện trung tâm phục vụ hành chính công, cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với tình hình cụ thể tại địa phương.

- Triển khai mô hình Trung tâm hành chính công của tỉnh (sau khi có hướng dẫn của Trung ương).

[...]