Kế hoạch 737/KH-UBND về thực hiện công tác pháp chế năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 737/KH-UBND
Ngày ban hành 22/01/2020
Ngày có hiệu lực 22/01/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Cao Tiến Dũng
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 737/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 22 tháng 01 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế (viết tắt là Nghị định số 55/2011/NĐ-CP); Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế (viết tắt là Thông tư số 01/2015/TT-BTP).

Đtổ chức triển khai thực hiện hiệu quả công tác pháp chế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP; Thông tư số 01/2015/TT-BTP và các văn bản pháp luật liên quan.

2. Nâng cao chất lượng của đội ngũ pháp chế trong công tác tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện hiệu quả công tác điều hành và quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực, ngành quản lý; phát huy tính chủ động, tích cực của đội ngũ pháp chế tại các cơ quan, doanh nghiệp đáp ứng nhiệm vụ được giao.

3. Triển khai các lĩnh vực chuyên môn của công tác pháp chế phải bám sát chương trình công tác của Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành chủ quản và các chương trình, kế hoạch trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Xác định nội dung thực hiện, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc chủ trì, phối hợp từng nội dung của Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện gửi về Bộ Tư pháp đúng theo điểm đ Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Đối với công tác pháp chế ở các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP và các Điều 6, 10, 14, 18, 22, 26, 30, 34, 38 Thông tư số 01/2015/TT-BTP, gồm các nhiệm vụ trọng tâm như sau:

a) Về công tác xây dựng pháp luật

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức nghiên cứu và soạn thảo các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Hội đng nhân dân tỉnh, y ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản pháp luật liên quan.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định việc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân góp ý hoặc đề nghị Sở Tư pháp thẩm định; chủ trì hoặc phi hợp chỉnh lý, bsung, hoàn thiện h sơ thm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo đề nghị ca Sở Tư pháp trước khi trình Thủ trưởng cơ quan quyết định trình Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, đơn vị khác chủ trì soạn thảo, gửi lấy ý kiến.

b) Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

- Chủ trì, phi hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng hợp kết quả về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng báo cáo chung của cơ quan chuyên môn, trình Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định, gửi STư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kết qu rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

c) Công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với STư pháp thực hiện việc kiểm tra và đề xuất biện pháp xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật theo đúng quy định.

- Giúp Thủ trưởng cơ quan báo cáo kết quả công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo định kỳ hoặc đột xuất.

d) Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan xây dựng chương trình hoặc có kế hoạch thực hiện việc phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương và tchức thực hiện chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với sở, ban, ngành và Sở Tư pháp trong việc tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.

- Tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên pháp luật của cơ quan.

e) Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan có kế hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.

[...]