Kế hoạch 6429/KH-UBND về điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số hiệu 6429/KH-UBND
Ngày ban hành 08/10/2022
Ngày có hiệu lực 08/10/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Thị Bé Mười
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6429/KH-UBND

Bến Tre, ngày 08 tháng 10 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO VÀ XÁC ĐỊNH HỘ LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Nghị định số 07/2021/NĐ-CP) và Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg);

Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-LĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2021/TT-LĐTBXH), Thông tư số 02/2022/TT-LĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2022/TT-LĐTBXH);

Để có cơ sở dữ liệu thực hiện công tác giảm nghèo năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Bến Tre cuối năm 2022, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Xác định và lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại thời điểm cuối năm 2022 để làm cơ sở đánh giá công tác giảm nghèo năm 2022; điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo phương pháp đo lường đa chiều (gọi chung là chuẩn đa chiều) áp dụng cho giai đoạn 2022 - 2025 làm cơ sở thực hiện chương trình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh năm 2023.

- Công tác điều tra được thực hiện từ tổ nhân dân tự quản, ấp, khu phố đối với từng hộ gia đình; đảm bảo tính chính xác, công khai, khách quan, dân chủ, công bằng, có sự tham gia của người dân.

- Trong quá trình điều tra thực hiện nghiêm túc quy định việc niêm yết công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo; tổ chức thẩm định kết quả điều tra, rà soát của cơ sở; trường hợp thấy kết quả rà soát chưa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, tổ chức phúc tra lại trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Các thông tin để xác định thu nhập và nhu cầu xã hội cơ bản của hộ gia đình phải trung thực, chính xác, đúng thực trạng.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

1. Phạm vi: Các xã, phường, thị trấn của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có khả năng rơi vào nghèo, cận nghèo; hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo tiêu chí được quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP.

3. Phương pháp rà soát: Khảo sát thu thập thông tin của hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp điểm theo Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-LĐTBXH để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo , như sau:

- Về mức thu nhập bình quân đầu người (gọi là điểm A): Ở khu vực nông thôn, 140 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 1.500.000 đồng/người/tháng; ở khu vực thành thị, 175 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 2.000.000 đồng/người/tháng.

- Về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (gọi là điểm B): 10 điểm tương đương với 01 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

III. TIÊU CHÍ VÀ MỨC CHUẨN NGHÈO

1. Tiêu chí và mức chuẩn nghèo theo phương pháp tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2022-2025: Xác định tiêu chí và mức chuẩn nghèo theo Nghị định số 07/2021/NĐ-CP, cụ thể:

- Hộ nghèo: hộ có điểm A ≤ 140 điểm và điểm B ≥ 30 điểm ở khu vực nông thôn hoặc có điểm A ≤ 175 điểm và điểm B ≥ 30 điểm ở khu vực thành thị.

- Hộ cận nghèo: hộ có điểm A ≤ 140 điểm và điểm B < 30 điểm ở khu vực nông thôn hoặc có điểm A ≤ 175 điểm và điểm B < 30 điểm ở khu vực thành thị.

2. Tiêu chí xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình

- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.

- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tổ chức điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình

a) Điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo

Căn cứ tiêu chí và mức chuẩn nghèo đa chiều theo Nghị định số 07/2021/NĐ-CP, Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và Thông tư số 07/2021/TT- LĐTBXH, Thông tư số 02/2021/TT-LĐTBXH tiến hành điều tra, rà soát theo quy trình như sau:

Bước 1: Công tác chuẩn bị tổng điều tra, rà soát

[...]
1
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ