ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
01 tháng 04 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ, THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ, THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TRONG CÁC TRƯỜNG HỌC, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ BỆNH VIỆN, CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH NĂM 2022
Thực hiện Quyết định số
1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025; Văn
bản số 781/BTTTT-QLDN ngày 04/3/2022 của Bộ thông tin và Truyền thông về việc
thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không tiền mặt trong các trường học, cơ sở
giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế; Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày 23/11/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện phát triển thanh toán không dùng tiền mặt
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ
trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học,
cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2022
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thúc đẩy các trường học, cơ sở
giáo dục và đào tạo tiên phong áp dụng công nghệ số, nền tảng số, triển khai
chuyển đổi số, thanh toán số, tạo môi trường hình thành thế hệ công dân số và
doanh nhân số cho tương lai. Thúc đẩy các bệnh viện, cơ sở y tế sử dụng nền tảng
số, thực hiện chuyển đổi số, thanh toán số, tạo môi trường y tế số văn minh, thuận
lợi, an toàn, bảo vệ tốt nhất sức khỏe của người dân.
2. Mục tiêu cụ thể
- 50% trường học, cơ sở giáo dục
và 50% bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh sử dụng nền tảng số để chuyển đổi
số.
- 50% trường học, cơ sở giáo dục
và 50% bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh lắp đặt, sử dụng các phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán học phí, viện phí và các giao dịch
khác.
- Số lượng và giá trị giao dịch
thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và trong
các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh đạt ít nhất 50%.
- 100% các trường học, cơ sở
giáo dục triển khai công tác dạy và học trực tuyến, trong đó thử nghiệm chương
trình đào tạo cho phép học sinh, sinh viên học trực tuyến tối thiểu 20% nội dung
chương trình. Ứng dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn
bị của học sinh trước khi đến lớp học.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Nội dung chi tiết tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bố trí trong ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng
ghép với các chương trình, kế hoạch khác có liên quan; các nguồn kinh phí xã hội
hóa, hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành của tỉnh,
UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân
công tại Phụ lục (ban hành kèm theo Kế hoạch này) và các yêu cầu, nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Ninh Bình và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm
vụ, giải pháp của Kế hoạch này, đảm bảo theo đúng lộ trình và yêu cầu đề ra.
Thường xuyên tổ chức đánh giá, cập nhật thông tin, tổng hợp tình hình, kết quả
triển khai thực hiện Kế hoạch, trong đó chỉ ra những đơn vị làm tốt, chưa tốt để
biểu dương, phê bình, kiểm điểm. Định kỳ hàng quý (trước ngày 25 tháng cuối
quý), 6 tháng (trước ngày 25/6), năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện
về Ban Chỉ đạo chuyển đổi số và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Báo
Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh,
ngành Ngân hàng và các cơ quan liên quan thực hiện công tác thông tin tuyên
truyền, hướng dẫn kiến thức về thanh toán không dùng tiền mặt, các tiện ích, tiện
lợi, các chính sách của nhà nước, của ngành về đẩy mạnh thanh toán không dùng
tiền mặt; tuyên truyền về thanh toán qua Ngân hàng đối với các trường học, cơ sở
giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế.
- Thực hiện gắn kết phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện,
cơ sở y tế với các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch Phát triển
chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Ninh Bình
năm 2022 ban hành ngày 22/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Xây dựng, nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu để có thể kết nối, chia sẻ thông tin với các tổ
chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán trên địa bàn tỉnh phục vụ tốt công
tác thanh toán không dùng tiền mặt đối với các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh
viện, cơ sở y tế.
- Phối hợp với Ngân hàng nhà nước
Chi nhánh tỉnh Ninh Bình tiếp nhận, xử lý thông tin do tổ chức, cá nhân phản
ánh về các hành vi gian lận, giả mạo, lừa đảo trong thanh toán không dùng tiền
mặt.
2. Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh Ninh Bình
- Chủ trì tiếp nhận, xử lý
thông tin người dân, doanh nghiệp cung cấp, phản ánh về các hành vi gian lận,
giả mạo, lừa đảo trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua Ngân hàng.
- Chỉ đạo, đôn đốc các tổ chức
tín dụng triển khai thực hiện cung ứng các loại dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt trên địa bàn theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam,
Hội sở chính Ngân hàng cấp trên; đảm bảo hiệu quả, chất lượng, đáp ứng tốt yêu
cầu của khách hàng.
- Tăng cường kiểm tra, thanh
tra và xử lý nghiêm các vi phạm của các tổ chức tín dụng trên địa bàn trong việc
chấp hành các quy định của pháp luật và quy định của Ngân hàng nhà nước Việt
Nam về quy trình, thủ tục, đảm bảo an ninh, an toàn trong thanh toán không dùng
tiền mặt.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát
và tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình triển khai thực hiện;
các khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị (nếu có), báo cáo UBND tỉnh, Ngân
hàng nhà nước Việt Nam theo quy định.
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng
trên địa bàn đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các sản phẩm, dịch vụ và quy
trình, thủ tục thanh toán không dùng tiền mặt; tuyên truyền, vận động đối với
các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế sử dụng dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt.
- Vận động, khuyến khích các
ngân hàng, đơn vị cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán trên địa
bàn tỉnh có các hình thức khuyến khích như miễn, giảm phí, khuyến mãi, giảm
giá... đối với trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế và khách hàng
của các cơ sở này khi sử dụng giải pháp, dịch vụ số và phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ
các trường học, cơ sở giáo dục phối hợp với tổ chức tín dụng, tổ chức trung
gian thanh toán và các đơn vị liên quan để chấp nhận thanh toán học phí và các
khoản dịch vụ giáo dục bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, đảm bảo:
+ Các trường học, cơ sở giáo dục
sẵn sàng phương tiện phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho tối thiểu 3
trong 4 phương thức sau: mã vuông QR (Chuyển khoản/Thanh toán), qua website
(Chuyển khoản/Thanh toán), Mobile Money và thẻ (POS); tích hợp sẵn sàng module
thanh toán trong phần mềm quản lý trường học, cơ sở giáo dục.
+ Các trường học, cơ sở giáo dục
và các ngân hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán thống nhất mẫu thông
tin thanh toán không dùng tiền mặt đối với học phí và các khoản thu dịch vụ
giáo dục có tối thiểu các trường thông tin sau để tạo thuận lợi đối với việc xử
lý: Họ và tên người trả tiền; Họ và tên người thụ hưởng; Lý do thanh toán; Mã/số
hóa đơn thanh toán.
+ Các trường học, cơ sở giáo dục
bố trí đầu mối hướng dẫn, hỗ trợ phụ huynh, học sinh và các đối tác liên quan
thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán học phí và các dịch vụ
phục vụ nhà trường; tăng tối đa số lượng và giá trị thanh toán không dùng tiền
mặt trong tổng số lượng và giá trị thanh toán của trường học, cơ sở giáo dục.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, khuyến khích, vận động, hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức, phụ
huynh, học sinh thực hiện thanh toán học phí qua Ngân hàng bằng các hình thức
phù hợp.
4. Sở Y tế
- Chỉ đạo các cơ sở y tế trực
thuộc tích cực phối hợp với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn triển khai thực
hiện việc thanh toán viện phí qua Ngân hàng; lắp đặt các thiết bị chấp nhận thẻ
để thanh toán các khoản chi tiêu công, thu phí, lệ phí và viện phí được nhanh
chóng, tiết kiệm được thời gian khám chữa bệnh. Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ các
bệnh viện, cơ sở y tế phối hợp với tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh
toán và các đơn vị liên quan để chấp nhận thanh toán viện phí và phí dịch vụ y
tế bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, đảm bảo:
+ Các bệnh viện, cơ sở y tế
trên địa bàn sẵn sàng phương tiện phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho tối
thiểu 3 trong 4 phương thức sau: mã vuông QR (Chuyển khoản/Thanh toán), qua website
(Chuyển khoản/Thanh toán), Mobile Money và thẻ (POS); tích hợp sẵn sàng module
thanh toán trong phần mềm quản lý bệnh viện, cơ sở y tế.
+ Các bệnh viện, cơ sở y tế và
các ngân hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán thống nhất mẫu thông tin
thanh toán không dùng tiền mặt đối với học phí và các khoản thu dịch vụ y tế có
tối thiểu các trường thông tin sau để tạo thuận lợi đối với việc xử lý: Họ và
tên người trả tiền; Họ và tên người thụ hưởng (nếu có); Lý do thanh toán; Mã/số
hóa đơn thanh toán, tạo thuận lợi cho người dân trong thanh toán viện phí.
+ Các bệnh viện, cơ sở y tế bố
trí đầu mối, nhân lực hướng dẫn, hỗ trợ bệnh nhân và các đối tác liên quan thực
hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán viện phí và các dịch vụ phục
vụ bệnh viện, cơ sở y tế; tăng tối đa số lượng và giá trị thanh toán không dùng
tiền mặt trong tổng số lượng và giá trị thanh toán của mình.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, khuyến khích, vận động, hướng dẫn người dân về thanh toán không dùng tiền
mặt bằng các hình thức phù hợp.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn
cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí
chi thường xuyên ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của Luật
ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
- Yêu cầu các các trường học,
cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế được cấp phát kinh phí...thực hiện các
phương thức thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khoản chi tiêu hành
chính.
6. Công an tỉnh
Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Ninh Bình và các sở, ngành có liên quan khác trên địa bàn tỉnh
trong công tác đảm bảo an ninh, an toàn, phát hiện, phòng ngừa, ngăn chặn và xử
lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thanh toán điện tử, trung gian
thanh toán và vi phạm pháp luật khác có sử dụng công nghệ cao.
7. Báo Ninh Bình, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh
- Chủ động xây dựng các chuyên
trang, chuyên mục đưa tin đầy đủ, kịp thời các hoạt động của các cơ quan, tổ chức
trong quá trình triển khai Kế hoạch trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang
tin điện tử, diễn đàn trực tuyến, các phương tiện thông tin đại chúng.
- Sản xuất và phát hành các tin
bài, phóng sự, tọa đàm, chuyên đề chuyên sâu trên hệ thống báo chí, phát thanh
truyền hình và truyền thanh cơ sở; lan tỏa những câu chuyện hay, các mô hình, tổ
chức, cá nhân điển hình, có cách làm mới, sáng tạo, đạt hiệu quả cao để góp phần
tích cực, thúc đẩy chuyển đổi số và thanh toán không dùng tiền mặt trong các
trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
8. Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
UBND các huyện, thành phố; các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị mình phối hợp chặt chẽ với Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
Ninh Bình, các Sở Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông và các
đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền; tiên phong ứng dụng,
hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường
học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh; xây dựng Kế hoạch
chi tiết để tổ chức thực hiện, trong đó xác định cụ thể lộ trình hoàn thành các
mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ theo nội dung Kế hoạch đề ra. Gửi kế hoạch về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày
10/4/2022.
Định kỳ trước ngày 25 của tháng
cuối hàng quý, 6 tháng (trước ngày 25/6), hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết
quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh để được xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ thông tin và Truyền thông (B/c);
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Ninh Bình;
- Các ngân hàng thương mại;
- Các doanh nghiệp BCVT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP5, VP6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THEO DÕI THỰC HIỆN CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 01/4/2022 của UBND tỉnh)
Stt
|
Nội dung chỉ tiêu/nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I.
|
Phân
công theo dõi, thực hiện các chỉ tiêu
|
1.
|
50% trường học, cơ sở giáo dục
trên địa bàn sử dụng nền tảng số để chuyển đổi số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 11/2022
|
|
2.
|
50% bệnh viện, cơ sở y tế trên
địa bàn sử dụng nền tảng số để chuyển đổi số
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 11/2022
|
|
3.
|
50% trường học, cơ sở giáo dục
trên địa bàn tỉnh lắp đặt, sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền
mặt để thanh toán học phí và các dịch vụ giáo dục, giao dịch khác
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhành tỉnh Ninh Bình; các ngân hàng thương mại;
UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 9/2022
|
|
4.
|
50% bệnh viện, cơ sở y tế trên
địa bàn tỉnh lắp đặt, sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
để thanh toán viện phí và các dịch vụ y tế, giao dịch khác
|
Sở Y tế
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhành tỉnh Ninh Bình; các ngân hàng thương mại
|
Tháng 9/2022
|
|
5.
|
Số lượng và giá trị giao dịch
thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và trong
các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh đạt ít nhất 50%.
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhành tỉnh Ninh Bình
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế
|
Tháng 12/2022
|
|
6.
|
100% các trường học, cơ sở
giáo dục triển khai công tác dạy và học trực tuyến, trong đó thử nghiệm
chương trình đào tạo cho phép học sinh, sinh viên học trực tuyến tối thiểu
20% nội dung chương trình. Ứng dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm
tra sự chuẩn bị của học sinh trước khi đến lớp học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thành phố; các Trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn
tỉnh
|
Tháng 10/2022
|
|
II.
|
Danh
mục nhiệm vụ và phân công thực hiện
|
1.
|
Thực
hiện chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở
giáo dục:
|
1.1.
|
Đánh giá, lựa chọn các nền tảng
số hay, phù hợp với tình hình điều kiện cụ thể của tỉnh để phổ biến, ứng dụng
triển khai đồng bộ trên địa bàn tỉnh (ưu tiên các nền tảng số do doanh nghiệp
công nghệ Việt Nam phát triển)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Đinh kỳ hằng tháng cập nhật, phổ biến rộng rãi đến các Trường
học, cơ sở giáo dục
|
1.2.
|
Hỗ trợ các trường học và cơ sở
giáo dục phát triển hạ tầng, lưu trữ, đường truyền, kết nối mạng và cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học trực tuyến, triển khai chuyển đổi số
hoạt động giáo dục, đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 8/2022
|
|
1.3.
|
Ứng dụng công nghệ số, nền tảng
số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hoá tài liệu, giáo trình;
xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức
trực tiếp và trực tuyến
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố; các Trường học,
cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
|
Tháng 11/2022
|
|
1.4.
|
Triển khai áp dụng nền tảng dạy,
học trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến cho công tác giảng dạy - học tập
- thi cử cho học sinh, sinh viên, giáo viên, từ đó hình thành hệ sinh thái
phát triển giáo dục số, bảo đảm chất lượng cho việc thi cử trực tuyến
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố; các Trường học,
cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
|
Tháng 10/2022
|
|
1.5.
|
Áp dụng các nền tảng số quản
trị nhà trường, cơ sở giáo dục dựa trên dữ liệu số và công nghệ số, trong đó
người học, giáo viên, cán bộ quản lý, người lao động và các hoạt động đều được
quản lý bằng hồ sơ số thống nhất. Tăng cường kết nối liên lạc giữa nhà trường
với phụ huynh, học sinh qua các ứng dụng, nền tảng số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố; các Trường học,
cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
|
Tháng 10/2022
|
|
1.6
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ
các trường học, cơ sở giáo dục phối hợp với tổ chức tín dụng, tổ chức trung
gian thanh toán và các đơn vị liên quan để chấp nhận thanh toán học phí và
các khoản dịch vụ giáo dục bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
|
Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Ninh Bình
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
|
Tháng 8/2022
|
|
2.
|
Thực
hiện chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế:
|
2.1.
|
Đánh giá, lựa chọn các nền tảng
số hay, phù hợp với tình hình điều kiện cụ thể của tỉnh để phổ biến, ứng dụng
triển khai đồng bộ trên địa bàn tỉnh (ưu tiên các nền tảng số do doanh nghiệp
công nghệ Việt Nam phát triển)
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố; các Bệnh viện,
Trung tâm y tế, cơ sở y tế
|
Thường xuyên
|
Đinh kỳ hằng tháng cập nhật, phổ biến rộng rãi đến các
Bệnh viện, Trung tâm y tế, cơ sở y tế
|
2.2.
|
Hỗ trợ, thúc đẩy các bệnh viện,
cơ sở y tế thuê, mua sử dụng các nền tảng số y tế, trong đó chú trọng: nền tảng
số quản lý bệnh viện, cơ sở y tế; nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ
xa; nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử; nền tảng quản lý hồ sơ sức khoẻ cá
nhân; nền tảng quản lý tiêm chủng; nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến;
và các công cụ hỗ trợ khám chữa bệnh và nghiệp vụ y tế
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố; các Bệnh viện,
Trung tâm y tế, cơ sở y tế
|
Tháng 11/2022
|
|
2.3.
|
Hỗ trợ các bệnh viện, cơ sở y
tế về hạ tầng, lưu trữ, đường truyền, kết nối mạng và cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ triển khai chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số trong quản
trị và hoạt động nghiệp vụ
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 8/2022
|
|
2.4.
|
Hình thành hệ thống chăm sóc sức
khỏe và phòng bệnh dựa trên các công nghệ số; ứng dụng các công nghệ số toàn
diện tại các cơ sở khám, chữa bệnh góp phần giải tải bệnh viện, nâng cao chất
lượng khám chữa bệnh; sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng bệnh
án giấy, hình thành các bệnh viện thông minh
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố; các Bệnh viện,
Trung tâm y tế, cơ sở y tế
|
Tháng 11/2022
|
|
2.5.
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ
các bệnh viện, cơ sở y tế phối hợp với tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian
thanh toán và các đơn vị liên quan để chấp nhận thanh toán viện phí và dịch vụ
y tế bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Ninh Bình
|
Sở Y tế; các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
|
Tháng 9/2022
|
|
3.
|
Công
tác đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền:
|
3.1.
|
Tập trung, đa hình thức tuyên
truyền, phổ biến về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các
trường học, cơ sở giáo dục; các bệnh viện, trung tâm y tế, cơ sở y tế đến mọi
người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (Nội
dung tuyên truyền phải dễ nhớ, dễ thực hiện, có tính lan tỏa mạnh trong cộng
đồng)
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Ninh Bình; Đài PTTH tỉnh
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3.2.
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về
kiến thức, kỹ năng số, sử dụng các ứng dụng nền tảng số giáo dục, y tế
|
Trung tâm CNTT&TT - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Thường xuyên
|
|
3.2.
|
Tổ chức các hội thảo, tập huấn,
hướng dẫn về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học,
cơ sở giáo dục; các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; sở Y tế; sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhành tỉnh Ninh Bình; các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Tháng 9/2022
|
|
3.3.
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn lập
tài khoản thanh toán và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt cho đội ngũ
quản lý, giáo viên, học sinh, sinh viên, phụ huynh; đội ngũ quản lý, y bác
sĩ, người lao động trong các bệnh viện, cơ sở y tế và người dân trên địa bàn
tỉnh
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Ninh Bình
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, các ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh
|
Tháng 10/2022
|
|
3.4.
|
Đẩy mạnh triển khai dạy và học
về STEM/STEAM trong các trường học, cơ sở giáo dục tiểu học và phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3.5.
|
Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu
về dịch vụ y tế điện tử, tư vấn sức khoẻ từ xa, dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Ninh
Bình; các đơn vị có liên quan
|
Tháng 11/2022
|
Tổ chức ít nhất 2 cuộc thi trong năm 2022
|
3.6.
|
Tổ chức các cuộc thi về kỹ
năng số, lập trình điều khiển tự động (robotic), giáo dục STEM/STEAM trong
các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến phổ thông trung học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị có
liên quan
|
Tháng 11/2022
|
Tổ chức ít nhất 1 cuộc thi trong năm 2022
|
3.7.
|
Hỗ trợ các hoạt động thông
tin, quảng bá, phổ biến về các nền tảng số giáo dục, y tế xuất sắc và giới
thiệu, kết nối đến các trường học, cơ sở giáo dục, các bệnh viện, cơ sở y tế trên
địa bàn tỉnh để thúc đẩy sử dụng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Ninh
Bình
|
Thường xuyên
|
|
3.8.
|
Tổ chức các hình thức thi
đua, khen thưởng, vinh danh, xếp hạng, đánh giá các trường học, cơ sở giáo dục,
bệnh viện, cơ sở y tế về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Ninh Bình; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Định kỳ hằng Quý tổ chức đánh giá xếp hạng
|
4.
|
Bảo
đảm an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ người tiêu dùng trong chuyển đổi số,
thanh toán không dùng tiền mặt:
|
4.1.
|
Triển khai các giải pháp kỹ
thuật bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật trong hoạt động chuyển đổi số, thanh
toán điện tử
|
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Ninh Bình; Sở Giáo dục, Sở Y tế; các
đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4.2.
|
Triển khai các giải pháp, cơ
chế giải quyết tranh chấp, giải đáp thắc mắc, khiếu nại phát sinh trong các hoạt
động sử dụng công nghệ số, nền tảng số, thanh toán không dùng tiền mặt để bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của phụ huynh, học sinh, các trường học, cơ sở
giáo dục; bệnh nhân, người sử dụng dịch vụ y tế và các bệnh viện, cơ sở y tế
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Ninh Bình
|
Sở Giáo dục, Sở Y tế; các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4.3
|
Triển khai công tác truyền
thông, phổ biến kiến thức về các hành vi lừa đảo, biện pháp nhận biết rủi ro,
cách phòng tránh và các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật trong sử
dụng công nghệ số, nền tảng số, thanh toán không dùng tiền mặt tại các trường
học, cơ sở giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế
|
Công an tỉnh; Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Ninh Bình
|
Sở Giáo dục, Sở Y tế; các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|