ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6125/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN TIỂU DỰ ÁN GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG
VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2023
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 10/10/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) phát triển
kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi giai đoạn 2021-2030;
giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-BYT ngày 21/6/2023 của
Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn chuyên môn về giảm thiểu tình trạng tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
thuộc Tiểu dự án 2, Dự án 9, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện các Quyết định của UBND tỉnh: số
1920/QĐ-UBND ngày 21/10/2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG
phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào DTTS tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025;
số 535/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 về việc phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước
thực hiện các Chương trình MTQG năm 2023.
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số
360/TTr-BDT ngày 05/7/2023 đề nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 2, Dự
án 9 thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và
miền núi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; ý kiến thẩm định của Sở Tài chính
tại Văn bản số 1674/STC-HCSN ngày 04/7/2023;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch thực
hiện Tiểu dự án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong
vùng DTTS và miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2023 (Tiểu dự án 2, Dự án
9) thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào DTTS tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025, với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tuyên truyền vận động thay đổi nhận thức, hành
vi trong hôn nhân cho 570 người là cán bộ chính quyền và đoàn thể cấp thôn, đồng
bào DTTS, góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
trong vùng đồng bào DTTS và miền núi.
2. Trên 80% cán bộ làm công tác dân tộc cấp huyện,
cấp xã trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được tập huấn nâng cao
năng lực, kỹ năng vận động, tư vấn, truyền thông thay đổi hành vi về tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống.
3. Triển khai 10 mô hình điểm “Nói không với tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống”; 500 người DTTS (người dân, học sinh, phụ
huynh) được tuyên truyền, vận động để giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân
cận huyết thống thông qua các mô hình.
4. Trên 60% người có uy tín, cán bộ chính quyền và
đoàn thể cấp thôn và người dân tộc thiểu số thuộc xã vùng đồng bào DTTS và miền
núi được tuyên truyền về thực hiện giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống.
5. Giảm từ 2% - 3% số cặp tảo hôn và từ 3% - 4%[1] số cặp kết hôn
cận huyết thống đối với các địa bàn, dân tộc thiểu số có tỷ lệ tảo hôn, kết hôn
cận huyết thống cao.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN:
1. Đối tượng:
- Thanh niên, vị thành niên (nam/nữ) người dân tộc
thiểu số chưa kết hôn, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Phụ huynh học sinh của nam, nữ thanh niên trong độ
tuổi vị thành niên;
- Các bậc cha mẹ và học sinh các trường phổ thông
dân tộc nội trú;
- Lãnh đạo cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức
chính trị, xã hội các cấp trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Người dân sinh sống trong vùng dân tộc thiểu số,
người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS; cán bộ, công chức, chức sắc tôn
giáo... tham gia tuyên truyền vận động thực hiện ngăn chặn tình trạng tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống trong vùng DTTS.
2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn các thôn,
xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi, ưu tiên triển khai thực hiện những nơi có
nguy cơ tỷ lệ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao trên địa bàn tỉnh.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức các hoạt động truyền
thông, vận động, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi trong hôn nhân:
a) Biên soạn tài liệu phục vụ các hội nghị tập huấn,
tuyên truyền nâng cao nhận thức pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
tài liệu hỏi - đáp về hôn nhân, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống; biên soạn
nội dung sổ tay, tờ rơi, pano tuyên truyền.
b) Thiết kế in ấn 30.000 tờ rơi và 1.000 cuốn cẩm
nang tuyên truyền về luật hôn nhân gia đình, hậu quả, hệ lụy của tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống gây ra.
c) Lắp đặt 04 pano tuyên truyền tại các xã có nguy
cơ xảy ra tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao trên địa bàn tỉnh (xã Bảo Thuận,
huyện Di Linh; xã Đạ Đờn, huyện Lâm Hà; xã Đạ Tông, Đạ Long, huyện Đam Rông).
d) Sửa chữa 29 cụm pano đã lắp đặt các năm 2017,
2018 và 2019 tại các xã trọng điểm trên địa bàn tỉnh.
đ) Tổ chức hội nghị chuyên đề “Nói không với tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống”:
- Địa điểm thực hiện tại 09 xã, gồm: xã Đạ Long, Đạ
Tông, huyện Đam Rông; xã Đạ Đờn huyện Lâm Hà; xã Gia Bắc, Sơn Điền, huyện Di
Linh; xã Lộc Bắc, Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm; xã Phước Lộc huyện Đạ Huoai và xã Đạ
Sar huyện Lạc Dương.
- Số lượng, thành phần tham dự: gồm 150 người/xã là
cán bộ và nhân dân trong xã; thời gian: 01 ngày /xã.
- Nội dung:
+ Chuyên đề 1: Từng bước xóa bỏ phong tục tập quán
không còn phù hợp trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh
(Ban Dân tộc báo cáo).
+ Chuyên đề 2: Công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản;
sức khỏe bà mẹ, trẻ em trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi (Sở Y tế báo
cáo).
- Thời gian thực hiện: Quý III và Quý IV năm 2023.
2. Tổ chức các hoạt động nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo
viên, tuyên truyền viên pháp luật:
a) Tổ chức hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn
nhân và gia đình trong đồng bào dân tộc thiểu số:
- Địa điểm thực hiện: thành phố Bảo Lộc.
- Số lượng, thành phần: 200 đại biểu là cán bộ làm
công tác dân tộc cấp huyện cấp xã; đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp
luật, cán bộ dân số, nhân viên y tế thôn bản và cán bộ giáo viên thực hiện mô
hình điểm.
- Nội dung thực hiện: gồm 6 chuyên đề:
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan báo cáo
|
01
|
Chuyên đề 1: Thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết
thống vùng DTTS giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; triển khai thực
hiện các văn bản chỉ đạo của các cấp thực hiện giảm thiểu tình trạng tảo hôn,
hôn nhân cân huyết thống trong vùng DTTS giai đoạn 2021-2025.
|
Ban Dân tộc
|
02
|
Chuyên đề 2: Hệ lụy của tình trạng tảo hôn, hôn
nhân cận huyết thống trong vùng DTTS.
|
Sở Y tế
|
03
|
Chuyên đề 3: Giới thiệu các Luật: Luật Phòng chống
bạo lực gia đình; Luật Hôn nhân và Gia đình, liên hệ thực tiễn trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
04
|
Chuyên đề 4: Kiến thức pháp luật về hòa giải cơ sở;
vai trò của chính quyền, đoàn thể trong thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.
|
Sở Tư pháp
|
05
|
Chuyên đề 5: Luật Trẻ em và vai trò của tổ chức,
cá nhân trong công tác bảo vệ trẻ em.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
06
|
Chuyên đề 6: Một số kinh nghiệm về kỹ năng tuyên
truyền trong vùng đồng bào DTTS về thực hiện giảm thiểu tình trạng tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống.
|
Ban Dân tộc
|
b) Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm về triển khai
thực hiện đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
- Số lượng, thành phần: 25 cán bộ làm công tác dân
tộc cấp tỉnh, huyện, xã, các trường học thực hiện mô hình điểm và cán bộ tham
gia thực hiện Tiểu dự án.
- Địa điểm: tại một số tỉnh Miền trung và Tây
Nguyên.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2023.
3. Nâng cao hiệu lực thực thi
pháp luật về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống:
a) Tổ chức hội nghị phổ biến giáo dục pháp luật về
hôn nhân và gia đình, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống:
- Địa điểm thực hiện: thành phố Bảo Lộc.
- Số lượng, thành phần: 385 cán bộ thôn và đại diện
các đoàn thể của thôn, người có uy tín và người dân tộc thiểu số nhằm hạn chế
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS và miền
núi.
- Nội dung thực hiện: gồm 6 chuyên đề:
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan báo cáo
|
01
|
Chuyên đề 1: Triển khai thực hiện các văn bản chỉ
đạo của Chính phủ và UBND tỉnh giai đoạn 2021-2025; thực trạng về tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
|
Ban Dân tộc
|
02
|
Chuyên đề 2: Quy định pháp luật về hôn nhân và
gia đình.
|
Sở Tư pháp
|
03
|
Chuyên đề 3: Các thông tin, luận chứng khoa học về
hệ lụy, hậu quả của tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống gây ra.
|
Sở Y tế
|
04
|
Chuyên đề 4: Vai trò phụ nữ dân tộc thiểu số
trong công tác thực hiện giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.
|
Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh
|
05
|
Chuyên đề 5: Quy định pháp luật về bình đẳng giới
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
06
|
Chuyên đề 6: Một số kinh nghiệm về kỹ năng tuyên
truyền trong vùng đồng bào DTTS về giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân
cận huyết thống.
|
Ban Dân tộc.
|
- Thời gian thực hiện: Quý III đến Quý IV năm 2023.
b) Tổ chức 01 hội thi tìm hiểu pháp luật về hôn
nhân gia đình, kết hôn, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống (hình thức sân khấu
hóa):
- Số lượng 150 thí sinh (thuộc các địa phương có mô
hình điểm).
- Địa điểm: huyện Di Linh.
- Thời gian thực hiện: Quý III đến Quý IV năm 2023.
4. Duy trì, triển khai nhân rộng
mới mô hình điểm và các mô hình chuyên đề “Can thiệp nhằm giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống”:
Thực hiện 10 mô hình điểm về can thiệp nhằm giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống (tại các trường học và xã
có tỷ lệ và nguy cơ xảy ra tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao),
cụ thể:
- Các trường Phổ thông dân tộc nội trú: Trung học
phổ thông tỉnh, Trung học cơ sở Di Linh, Trung học cơ sở Bảo Lâm; Trung học cơ
sở và Trung học phổ thông liên huyện phía Nam; trường Trung học cơ sở Tân Thượng
(Di Linh).
- Xã Bảo Thuận huyện Di Linh; xã Đạ Ploa huyện Đạ
Huoai; xã Liêng S’Rônh huyện Đam Rông; xã Phước Cát 2 huyện Cát Tiên và xã Tà
Năng huyện Đức Trọng.
- Thời gian thực hiện: Quý III và IV năm 2023.
5. Hoạt động quản lý, kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch:
a) Tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng về tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
b) Thực hiện kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện,
ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình (xử
phạt hành chính hoặc hình sự nêu gương).
c) Thực hiện theo dõi, đánh giá, báo cáo kết quả thực
hiện Tiểu dự án theo Phụ lục số 02, biểu 2.9.2 ban hành kèm Thông tư số
01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch: 3.326.850.000 đồng
(Ba tỷ, ba trăm hai mươi sáu triệu, tám trăm năm mươi ngàn đồng; chi tiết
theo Phụ lục đính kèm; dự toán chi tiết theo thẩm định của Sở Tài chính tại Văn
bản số 1674/STC-HCSN ngày 04/7/2023).
2. Nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước thực hiện được
phân bổ theo Quyết định 535/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng và
kinh phí năm 2022 chuyển nguồn sang năm 2023.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh:
a) Có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch; quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh
phí theo đúng quy định, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch đã phê duyệt.
b) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực
hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết định kỳ báo cáo Ủy ban Dân tộc và Ủy ban nhân
dân tỉnh đầy đủ các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định.
2. Sở Y tế: Phối hợp với Ban Dân tộc và UBND
các huyện, thành phố hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan liên quan thực hiện các nội
dung Kế hoạch.
3. Sở Tài chính: Hướng dẫn Ban Dân tộc tỉnh
sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
4. Các Sở, ngành liên quan: Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Ban Dân tộc xây dựng Kế hoạch thực hiện
và lồng ghép các nội dung hoạt động của Kế hoạch với các chương trình, dự án
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
5. UBND các huyện, thành phố:
a) Chủ động bố trí ngân sách địa phương để triển
khai xây dựng, ban hành Kế hoạch; lồng ghép triển khai thực hiện Kế hoạch trong
các Chương trình mục tiêu quốc gia phù hợp điều kiện tại địa phương theo quy định.
b) Thực hiện rà soát, đánh giá thực trạng tảo hôn,
hôn nhân cận huyết trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số tại địa phương; đánh
giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch, gửi Ban Dân tộc để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc theo quy định.
c) Phối hợp chặt chẽ với Ban Dân tộc trong tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch, đảm bảo hiệu quả./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- Các sở: TC, LĐ-TBXH, Y tế, TP, GĐĐT.
- Hội LHPN tỉnh;
- Kho bạc NN tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Phúc
|
PHỤ LỤC:
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG
TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 6125/KH-UBND ngày 14/7/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Kinh phí
(đồng)
|
1
|
Tổ chức các hoạt động truyền thông, vận động,
nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi trong hôn nhân.
|
851,88
|
2
|
Tổ chức các hoạt động nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ, công chức công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền
viên pháp luật.
|
722,97
|
3
|
Nâng cao hiệu lực thực thi pháp luật về tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống.
|
1.324,12
|
4
|
Duy trì, triển khai nhân rộng mới mô hình điểm và
các mô hình chuyên đề “Can thiệp làm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống”.
|
400,00
|
5
|
Các hoạt động quản lý, kiểm tra, đánh giá, sơ kết
thực hiện Kế hoạch.
|
27,88
|
Tổng cộng
|
3.326,85
|
[1] Số liệu
của Tổng cục Thống kê, từ 2009 đến 2019 tỉnh Lâm Đồng có 1.071 hôn nhân cận huyết;
23.223 người tảo hôn.