- Định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi
Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 62 Luật Đất
đai năm 2013.
- Định giá đất cụ thể theo quy định tại Khoản 2 Điều
15 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
- Định giá đất cụ thể xác định giá khởi điểm đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và các
trường hợp khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện
khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định của Luật
Đất đai năm 2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể
phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của nhà nước.
- Kinh phí xác định giá đất cụ thể để giao đất có thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất và các trường hợp khác theo quy định của Luật Đất
đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên: Thực hiện theo Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập,
quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài
nguyên và môi trường.
- Kinh phí xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 điều
4 của Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
- Đối với kinh phí xác định giá đất cụ thể để đấu
giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuê đất theo quy định tại khoản 2 điều 15 của
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và điểm b khoản 3 điều 3 của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014: Nguồn ngân sách nhà nước
theo quy định tại Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ
Tài chính.
- Mức phí thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể
thực hiện theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư
đảm bảo theo quy định hiện hành.
- Thực hiện lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác
định giá đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Kiểm tra, đánh giá gửi Hội đồng thẩm định giá đất
tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân phê duyệt theo quy định tại Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có
phát sinh các dự án, công trình ngoài Kế hoạch này, theo đề nghị của Ủy ban
nhân dân các huyện thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể để làm cơ sở thực hiện
theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí định giá đất cụ thể;
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ
đầu tư và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo quy định.
- Chuẩn bị và cung cấp các hồ sơ thửa đất cần định
giá gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; Thông báo thu hồi đất; Sơ đồ vị trí
khu đất cần định giá, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng của thửa đất cần
định giá; Các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng
chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác
có liên quan.
- Chủ động phối hợp với các đơn vị tư vấn thực hiện
định giá đất cụ thể, gửi hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định. Phối
hợp với các đơn vị có liên quan để thống nhất bằng văn bản về kết quả xác định
giá đất các dự án trên địa bàn.
STT
|
Địa điểm
|
Tên dự án, công
trình
|
Diện tích đất dự
kiến (ha)
|
Dự kiến kinh
phí (triệu đồng)
|
I
|
Huyện Kon Plông
|
|
|
|
1
|
Tiểu khu 481 và 484, thôn Kon Leng 1, 2, thị trấn
Măng Đen
|
Dự án đầu tư: Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Fam - Kon Tum
|
135,89
|
98
|
2
|
Tiểu khu 488, thị trấn Măng Đen
|
Dự án đầu tư: Nông nghiệp công nghệ cao Zakka -
Măng Đen
|
14,96
|
51
|
3
|
Khoảnh 6, 9 và 12, tiểu khu 483A, thôn Măng Đen,
thị trấn Măng Đen
|
Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng, bảo vệ
nguồn gen thực vật, bảo tồn động vật quý hiếm, bảo vệ phát triển các mô hình
rừng kết hợp du lịch sinh thái
|
50,02
|
74
|
4
|
Tiểu khu 483A và 487, thị trấn Măng Đen
|
Dự án đầu tư: Khu nghỉ dưỡng, khu nhà ở liền kề
có vườn gắn với du lịch sinh thái
|
49,22
|
72
|
5
|
Khoảnh 9 tiểu khu 483A, thị trấn Măng Đen
|
Dự án đầu tư: Vườn hoa Măng Đen, Trồng cây dược
liệu kết hợp Du lịch dã ngoại dưới tán rừng
|
6,16
|
35
|
6
|
Tiểu khu 483A, thị trấn Măng Đen
|
Đấu giá quyền sử dụng đất đường du lịch số 2 (Quốc
lộ 24 đi Tỉnh lộ 676) Khu phía Đông trung tâm hành chính huyện từ lô số
01-100
|
4,65
|
158
|
7
|
Tiểu khu 483A, thị trấn Măng Đen
|
Đấu giá quyền sử dụng đất Khu phía Bắc trung tâm
hành chính huyện từ lô số 01-69
|
3,96
|
145
|
8
|
Khoảnh 1, 2, 3 và 5, tiểu khu 431, xã Ngọc Tem
|
Dự án bảo tồn và khai thác các sản phẩm cây chuối
rừng
|
106,4
|
81
|
9
|
Tiểu khu 438, xã Pờ Ê
|
Dự án sản xuất rau, hoa, cây ăn quả và trồng cây
dược liệu
|
352,73
|
103
|
10
|
Khoảnh 13 và 15 tiểu khu 494, xã Hiếu
|
Dự án đầu tư: Xây dựng cửa hàng xăng dầu và cửa
hàng ăn uống
|
0,58
|
21
|
II
|
Huyện Sa Thầy
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Sa Thầy, xã Ya Tăng
|
Đường giao thông từ Trung tâm huyện Sa Thầy đi
nhà máy thủy điện Ia Ly
|
40,8
|
97
|
2
|
Thị trấn Sa Thầy
|
Đầu tư kết cấu hạ tầng điểm dân cư thôn 2
|
1,1
|
19
|
3
|
Dự án KfW3.1 trên địa bàn huyện Sa Thầy
|
0,1
|
12
|
4
|
Khai thác quỹ đất công trên địa bàn thị trấn Sa
Thầy
|
1,5
|
62
|
5
|
Dự án Cụm công nghiệp thị trấn Sa Thầy
|
25
|
79
|
6
|
Khu dân cư đường Điện Biên Phủ (đoạn từ trường Mầm
non Hoa Hồng đến đường Hai Bà Trưng)
|
1,5
|
18
|
7
|
Mở rộng đường vào trung tâm huyện và bổ sung đường
phân luồng giao thông tại điểm đầu huyện Sa Thầy
|
6,69
|
59
|
8
|
Dự án đường giao thông nội bộ và hệ thống thoát nước
(tuyến N4) thuộc cụm công nghiệp huyện Sa Thầy
|
0,3
|
15
|
9
|
Khai thác quỹ đất Trụ sở Hạt Kiểm lâm huyện Sa Thầy
và khu vực lân cận
|
1,3
|
16
|
10
|
Mở rộng đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ Hạt Kiểm lâm
huyện Sa Thầy đến đường Trường Chinh)
|
0,5
|
15
|
11
|
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất dịch vụ thương mại
quy hoạch thôn 1
|
1
|
25
|
12
|
Xã Ya Tăng
|
Bãi xử lý rác thải huyện Sa Thầy
|
10
|
58
|
13
|
Xã Sa Nghĩa
|
Nhà máy điện mặt trời
|
65
|
88
|
14
|
Xã Ya Ly
|
Khai thác quỹ đất Làng Tum
|
1,6
|
26
|
15
|
Xã Ya Xiêr
|
Xây dựng Sân bê tông, Hồ nước, Trồng cây Đài tưởng
niệm Chư Tan Kra
|
1,5
|
18
|
16
|
Xã Sa Bình
|
Nhà máy chế biến phân hữu cơ vi sinh hữu cơ
|
5,57
|
52
|
17
|
Xã Mô Rai
|
Dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa công nghệ
cao tại tỉnh Kon Tum của Công ty cổ phần Bò sữa nông nghiệp công nghệ cao Kon
Tum
|
441
|
153
|
III
|
Huyện Đăk Tô
|
|
|
|
1
|
Thôn 1, xã Diên Bình
|
Đấu giá cho thuê đất công ích trồng rau an toàn
|
3,7
|
58
|
2
|
Thôn 4, xã Diên Bình
|
Đấu giá quyền sử dụng đất tại khu vực các đường
nhánh còn lại
|
0,86
|
48
|
3
|
Thôn 2, 3, xã Diên Bình
|
Công trình Cấp nước sinh hoạt
|
1,82
|
34
|
4
|
Khối 3, thị trấn Đăk Tô
|
Công trình Đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ đường
Nguyễn Trãi đến đường Lê Quý Đôn)
|
0,28
|
32
|
5
|
Khối 5, thị trấn Đăk Tô
|
Công trình Đường Phạm Hồng Thái (đoạn từ Nguyễn
Văn Cừ đến nhà bà Y Phú)
|
1
|
46
|
6
|
Khối 5, thị trấn Đăk Tô
|
Đấu giá quyền sử dụng đất các lô đất còn lại trên
đường A Tua (đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến đường Trần Phú)
|
0,09
|
27
|
7
|
Khối 9, thị trấn Đăk Tô
|
Đấu giá quyền sử dụng đất các lô đất còn lại nằm
trên đường Phạm Văn Đồng
|
0,28
|
32
|
8
|
Khối 11, thị trấn Đăk Tô
|
Đấu giá quyền sử dụng đất đường Lê Hữu Trác
|
1,4
|
49
|
9
|
Khối 5, thị trấn Đăk Tô
|
Đấu giá cho thuê đất xây dựng Nhà hàng, khách sạn
(đất Viện kiểm sát cũ)
|
0,14
|
23
|
10
|
Khối 7, thị trấn Đăk Tô
|
Quỹ đất đấu giá đường Huỳnh Đăng Thơ
|
0,68
|
44
|
11
|
Khối 7, thị trấn Đăk Tô
|
Dự án đấu giá, cho thuê đất công ích thị trấn Đăk
Tô (Cánh đồng trạm khuyến Nông)
|
2,08
|
50
|
12
|
Khối 3, thị trấn Đăk Tô
|
Dự án đấu giá, cho thuê đất công ích thị trấn Đăk
Tô (Cánh đồng 3-2)
|
1,84
|
34
|
13
|
Khối 7, thị trấn Đăk Tô
|
Dự án đấu giá, cho thuê đất công ích thị trấn Đăk
Tô (Khu Lò gạch cũ)
|
4,48
|
65
|
14
|
Khối 7, thị trấn Đăk Tô
|
Dự án đấu giá, cho thuê đất công ích thị trấn Đăk
Tô (Cánh đồng cây đa)
|
1,34
|
47
|
15
|
Khối 7, Thị trấn Đăk Tô
|
Dự án đấu giá, cho thuê đất công ích thị trấn Đăk
Tô (Cánh đồng hồ tròn)
|
5,96
|
72
|
16
|
Thôn 2, xã Tân Cảnh
|
Đấu giá quyền sử dụng đất nằm trên đường vào
trung đoàn 24 và đường bê tông (quy hoạch rộng 12m) khu vực quy hoạch
phân lô chi tiết thôn 2, xã Tân Cảnh (thuộc đường nhánh nối Quốc lộ 14,
các tuyến đường khu quy hoạch mới sau UBND xã)
|
0,98
|
50
|
IV
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
|
|
1
|
Xã Tân Lập, thị trấn Đăk Rve
|
Dự án cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên Quốc
lộ 24 (đoạn qua huyện Kon Rẫy)
|
21,88
|
86
|
2
|
Các xã: Đăk Ruồng, Đăk Tơ Lung, Đăk Tờ Re
|
Hồ chứa nước Đăk PoKei
|
40,79
|
78
|
3
|
Xã Đăk Tơ Lung
|
Dự án trồng cây ăn quả và xây dựng Nhà máy chế biến
hoa quả kết hợp du lịch trang trại của Công ty TNHH Nông nghiệp sạch Tây
Nguyên thuộc Công ty CP tập đoàn TH
|
500
|
110
|
4
|
Các xã Đăk Tơ Lung, Đăk Ruồng
|
Công trình đường điện vào thôn 8, xã Đăk Tơ Lung
và khu sản xuất Dự án trồng cây ăn quả và xây dựng Nhà máy chế biến hoa quả kết
hợp du lịch trang trại của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nông nghiệp sạch Tây
Nguyên thuộc Công ty CP tập đoàn TH
|
0,6
|
37
|
5
|
Xã Đăk Ruồng
|
Cầu qua sông Đăk Bla tại thôn 12
|
0,8
|
40
|
6
|
Dự án khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ
tầng, mở rộng không gian đô thị Khu trung tâm thương mại - giáo dục và dân cư
phía Tây thị trấn huyện lỵ huyện Kon Rẫy
|
10
|
58
|
7
|
Xã Đăk Ruồng
|
Đường vào Ban chỉ huy quân sự huyện Kon Rẫy
|
1,1
|
32
|
V
|
Huyện ĐăkGlei
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Đăk Glei
|
Bãi xử lý rác thải huyện Đăk Glei
|
7
|
46
|
2
|
Cải tạo cảnh quan khu vực trước nhà đa năng huyện
|
0,6
|
23
|
3
|
Xã Đăk Choong
|
Sân vận động xã Đăk Choong
|
0,24
|
17
|
4
|
Xã Đăk Pék
|
Cải tạo xử lý đoạn đường cong cua, dốc nguy hiểm
tai nạn giao thông (Km1430+450- Km 1430+950- điểm xảy ra tai nạn ngày
16/6/2019), đường Hồ Chí Minh, tỉnh Kon Tum
|
5
|
42
|
5
|
Xã Đăk Nhoong
|
Thủy điện Đăk Pru 3
|
19,85
|
73
|
6
|
Xã Đăk Choong
|
Thủy điện Đăk Mi 1, gồm: Khu tái định cư thôn Kon
Năng; Lòng Hồ thủy điện Đăk Mi 1; Bồi thường, hỗ trợ 21 hộ chuyển từ hình
thức nhận đất tái định canh sang nhận tiền (trong đó 8 hộ thôn Bê Rê và 13 hộ
thôn Kon Năng)
|
250
|
99
|
7
|
Xã Ngọc Linh
|
Trạm Y Tế xã Ngọc Linh
|
0,1
|
17
|
8
|
Xã Đăk Pék, thị trấn Đăk Glei
|
Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới điện trung
hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thành phố của tỉnh Kon Tum (KfW3.1)
|
1,6
|
39
|
9
|
Xã Đăk Long
|
Đồn Biên phòng Đăk Long (673)
|
10
|
47
|
VI
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Plei Kần, xã Đăk Kan
|
Thủy điện Plei Kần hạ
|
35,57
|
50
|
2
|
Trên địa bàn 07 xã
|
Công trình lưới điện trên địa bàn huyện
|
4,98
|
40
|
3
|
Thị trấn Plei Kần, xã Đăk Xú
|
Xây dựng dự án KfW3.1 trên địa bàn huyện Ngọc Hồi
|
0,08
|
19
|
4
|
Thị trấn Plei Kần
|
Thu hồi đất để thực hiện quy hoạch chi tiết TT
Plei Kần
|
0,5
|
11
|
5
|
Đường trung tâm thị trấn Plei Kần (điểm
đầu Km 1486+300, điểm cuối giao với Km1489+500 đường HCM)
|
5,2
|
37
|
6
|
Thu hồi đất để thực hiện theo quy hoạch chi tiết mở
rộng thị trấn Plei Kần khu vực Đắk Tráp
|
30
|
34
|
7
|
Thu hồi đất để thực hiện theo quy hoạch chi tiết
mở rộng thị trấn Plei Kần khu vực Phía Tây
|
18,2
|
33
|
8
|
Thu hồi đất để thực hiện theo quy hoạch chi tiết
mở rộng thị trấn Plei Kần khu vực Phía Bắc
|
17,5
|
32
|
9
|
Nhà trực quản giáo, hỏi cung, thăm gặp và tiếp tế
Công an huyện Ngọc Hồi
|
0,3
|
16
|
10
|
|
Trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện
|
0,09
|
19
|
11
|
Khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng
phía Đông thị trấn Plei Kần
|
7
|
38
|
12
|
Xã Đăk Kan
|
Xây dựng bãi xử lý chất thải huyện Ngọc Hồi
|
11
|
39
|
13
|
Xã Pờ Y
|
Xây dựng nghĩa trang nhân dân xã Pờ Y
|
10
|
38
|
14
|
Khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển hạ tầng
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
24,3
|
41
|
15
|
Đường lên cột mốc 3 biên (giai đoạn 2)
|
45,39
|
44
|
16
|
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất kho tàng bến
bãi
|
30,4
|
34
|
17
|
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng bãi đậu xe
|
11,82
|
40
|
18
|
Dự án xây dựng khách sạn, văn phòng làm việc kết
hợp với các hoạt động dịch vụ, thương mại
|
4,4
|
26
|
19
|
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất thương mại, dịch
vụ
|
123,14
|
60
|
20
|
Xã Đăk Nông
|
Đất cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
75
|
47
|
21
|
Xã Đăk Dục
|
Đồn biên phòng Đăk Nông (675) di chuyển về
Đăk Dục
|
12
|
40
|
22
|
Xã Đăk Xú
|
Mở rộng làng nghề Đăk Xú (giai đoạn 2)
|
7
|
38
|
23
|
Xã Sa Loong
|
Di chuyển đồn Biên phòng Sa Loong (701) sang vị
trí mới
|
12
|
40
|
24
|
Xã Pờ Y, Đắk Xú
|
Dự án trạm cắt 220KV Bờ Y và nhánh rẽ 220KV đấu nối
vào đường dây 220KV Xekaman 1- Pleiku 2; đường dây 220KV Nam Kong 3- Trạm cắt
Bờ Y
|
22,7
|
40
|