Kế hoạch 61/KH-UBND hành động về phát triển bền vững năm 2015 do Thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 61/KH-UBND |
Ngày ban hành | 26/05/2015 |
Ngày có hiệu lực | 26/05/2015 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Lê Hùng Dũng |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/KH-UBND |
Cấn Thơ, ngày 26 tháng 5 năm 2015 |
HÀNH ĐỘNG VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NĂM 2015
Thực hiện Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 160/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2015; Quyết định số 3616/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện hành động quốc gia về phát triển bền vững giai đoạn 2013 - 2015, UBND thành phố ban hành Kế hoạch hành động trong năm 2015 với những nội dung như sau:
Xác định các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm hướng tới mục tiêu đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường hiệu quả, bền vững; giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội; không ngừng phát triển văn hóa, đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội, từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân trên địa bàn thành phố.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Tiếp tục bám sát mục tiêu và thực hiện nghiêm túc những nhiệm vụ và giải pháp được nêu tại Quyết định số 3616/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của UBND thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện hành động quốc gia về phát triển bền vững giai đoạn 2013 - 2015 của thành phố Cần Thơ và Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2014 của UBND thành phố sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 3616/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ. Trong năm 2015 thành phố cần tập trung thực hiện hiệu quả một số nội dung, nhiệm vụ chủ yếu như sau:
a) Sở Khoa học và Công nghệ: Triển khai nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững theo đề xuất của các ngành, phục vụ xây dựng và ban hành hệ thống các chỉ số, tiêu chí, tiêu chuẩn, quy định về tăng trưởng bền vững trên phạm vi ngành và địa bàn thành phố.
b) Sở Tư pháp: Tiếp tục phối hợp các Sở, ngành thành phố và UBND quận, huyện rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiến hành đề xuất sửa đổi, bổ sung cần thiết nhằm hoàn thiện khung pháp lý về phát triển bền vững.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp các các Sở, ngành thành phố và UBND quận, huyện xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý nhà nước đối với công tác quy hoạch, kế hoạch.
d) Các Sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện: Phối hợp thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung, lập mới quy hoạch ngành, lĩnh vực và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội quận, huyện phù hợp với các quy hoạch.
2. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững:
a) Sở Thông tin và Truyền thông: Tuyên truyền nâng cao ý thức của cộng đồng về vai trò, ý nghĩa của phát triển bền vững thông qua các phương tiện như: Báo, đài, trang thông tin điện tử, các diễn đàn trao đổi, tạp chí, ấn phẩm. Triển khai Chương trình truyền thông về phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia đến năm 2020.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tuyên truyền và hướng dẫn nông dân trong việc sản xuất nông sản, quy trình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khoa học, giảm chi phí sản xuất, bảo vệ môi trường, tránh bạc màu đất, hạn chế sự ảnh hưởng thuốc trừ sâu, bảo vệ thực vật trực tiếp, gián tiếp lên sức khỏe con người; tuyên truyền, vận động người dân áp dụng những biện pháp khai thác bền vững để đảm bảo cân bằng sinh thái
c) Sở Công Thương: Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng của thành phố về tiết kiệm năng lượng trên địa bàn thành phố.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo: Tăng cường việc tổ chức tuyên truyền, giáo dục về phát triển bền vững trong hệ thống giáo dục quốc dân.
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường: Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng tiết kiệm tài nguyên và chủ động ứng phó biến đổi khí hậu.
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Triển khai thực hiện hướng dẫn về lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc phát triển bền vững trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành và tiến hành rà soát, đánh giá tính bền vững của các quy hoạch phát triển ngành hiện nay. Triển khai thực hiện Đề án Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Cần Thơ thời kỳ đến năm 2020. Triển khai thực hiện Đề án Nâng cao chỉ số phát triển con người (HDI) thành phố Cần Thơ thời kỳ đến năm 2020.
b) Sở Khoa học và Công nghệ: Xây dựng và triển khai Quy hoạch tổng thể phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
c) Sở Xây dựng: Trên cơ sở đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch phân khu hoàn thành các đồ án quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị, quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, khu vực phát triển đô thị, các chương trình đề án nâng loại đô thị, hoàn chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020 và kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị theo hướng bền vững, đảm bảo phát triển hài hòa theo các mục tiêu về kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Tổ chức rà soát và điều chỉnh các đồ án quy hoạch được phê duyệt, chú trọng quy hoạch đô thị, quy hoạch vùng, địa phương, quy hoạch xã nông thôn mới để kịp thời điều chỉnh theo đồ án quy hoach chung thành phố Cần Thơ phù hợp với định hướng phát triển bền vững của thành phố Cần Thơ và của quốc gia, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Rà soát, quy hoạch lại các khu vực nuôi trồng thủy sản, tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và các tiêu chuẩn chất lượng trong nuôi trồng thủy sản để giảm thiểu rủi ro, đảm bảo phát triển bền vững. Triển khai thực hiện Chương trình xây dựng và phát triển nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
4. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững:
Các sở, cơ quan, ban ngành xây dựng, đề xuất các chỉ tiêu phấn đấu, giám sát, đánh giá phát triển bền vững ngành, lĩnh vực của địa phương như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp |
Thực hiện năm 2014 |
Mục tiêu 2015 |
Kỳ báo cáo |
Ghi chú |
I |
Các chỉ tiêu kinh tế |
|
||||
1 |
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu sử dụng năng lượng (%) |
Sở Công Thương |
0 |
03% |
Hàng năm |
|
II |
Các chỉ tiêu về xã hội |
|
||||
1 |
Tỷ lệ nghèo (%) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp Cục Thống kê |
2,84% |
1,84% |
Năm |
|
2 |
Tỷ lệ thất nghiệp (%) |
3,20% |
3,15% |
Năm |
|
|
3 |
Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo (%) |
62,6% |
65% |
Năm |
|
|
4 |
Tỷ số giới tính khi sinh (bé trai/100 bé gái) |
Sở Y tế |
106 |
115 |
Năm |
|
5 |
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống |
0,64‰ |
≤8,8‰ |
Năm |
|
|
6 |
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống |
1,07‰ |
≤22,0‰ |
Năm |
|
|
7 |
Tỷ lệ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi) |
10,9% |
<11,1% |
Năm |
|
|
8 |
Tỷ lệ trẻ < 1 tuổi tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin |
Sở Y tế |
99,1% |
95% |
Năm |
|
9 |
Tỷ suất chết mẹ liên quan đến thai sản/100.000 |
0 |
≤10,5 |
Năm |
|
|
10 |
Tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng dân cư |
0,47 |
<0,5% |
Năm |
|
|
11 |
Số sinh viên/10.000 dân |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
177 |
200 |
Năm |
|
12 |
Số thuê bao Internet/100 dân |
Sở Thông tin và Truyền thông |
19,63 |
20,14 |
Năm |
|
13 |
Tỷ lệ người dân được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (%) |
Bảo hiểm Xã hội thành phố |
|
BHXH: 10,00 BHYT: 70,00 BHTN: 93,43 |
Năm |
|
14 |
Số người chết do tai nạn giao thông (người/100.000dân/năm) |
Ban An toàn giao thông thành phố |
6,52 |
<6,52 |
Năm |
|
15 |
Tỷ lệ số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới (%) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
05 xã |
10 xã (28%) |
Năm |
|
III |
Các tiêu chí về tài nguyên và môi trường |
|
||||
1 |
Tỷ lệ đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học (%) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
0 |
0 |
|
|
2 |
Mức giảm lượng nước ngầm, nước mặt (m3/người/năm) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
Năm |
Chưa đánh giá được |
3 |
Tỷ lệ ngày có nồng độ các chất độc hại trong không khí vượt quá tiêu chuẩn cho phép (%) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
Chưa có cơ sở đánh giá |
4 |
Tỷ lệ các khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (%) |
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ |
|
|
Năm |
|
Khu đô thị: + Chất thải rắn + Nước thải |
77% 0% |
80% 50% |
|
|||
Khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp: + Chất thải rắn + Nước thải |
100% |
100% |
|
|||
5 |
Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (%). |
Sở Xây dựng |
80% |
80% |
Năm |
|
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tăng cường công tác kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm, giám sát dư lượng các chất độc hại trong nông thủy sản. Thanh tra việc sản xuất, kinh doanh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, phân bón, thức ăn chăn nuôi, phối hợp liên ngành tăng cường công tác an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng. Xây dựng hệ thống kiểm soát hữu hiệu về an toàn vệ sinh thực phẩm và chất lượng vật tư nông nghiệp.
b) Sở Kế hoạch và đầu tư: Triển khai hệ thống giám sát, đánh giá thực hiện Phát triển bền vững (khi được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành).