ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6084/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 24
tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng với các nội
dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Quán triệt và phổ biến rộng rãi nội
dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và
nhân dân nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động theo hướng
sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện
có hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp Chương trình đề ra trên địa bàn tỉnh
nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả, bền vững tài
nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu; khuyến khích phát triển các nguồn tài
nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện môi trường, có thể
tái tạo, tái sử dụng và tái chế; đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng bền vững, tạo
việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững và nâng cao chất
lượng cuộc sống người dân, hướng đến phát triển kinh tế tuần hoàn trên địa bàn
tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần
thứ XI nhiệm kỳ 2020-2025.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2021-2025
- 85% các huyện, thành phố tổ chức
tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững; xây dựng Kế
hoạch thực hiện phù hợp với tình hình, đặc điểm của từng địa phương.
- Phấn đấu giảm từ 5-8% mức tiêu hao nguyên,
nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, như: dệt may, hóa chất, rượu bia nước giải
khát và một số ngành sản xuất khác.
- 80% các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền
vững.
- Xây dựng, áp dụng 01- 02 mô hình sản
xuất và tiêu dùng bền vững; phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch
hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 85% các siêu thị, trung tâm thương
mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện với môi trường, thay thế dần
cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy phát
triển chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện với
môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
2.2. Đến năm 2030
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện
có hiệu quả các chính sách pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 100% huyện, thành phố và các Sở,
ngành liên quan xây dựng kế hoạch hành động thực hiện chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 và tổ chức triển
khai thực hiện.
- Giảm 7 -10% mức tiêu hao nguyên,
nhiên vật liệu của các ngành sản xuất như: dệt may, hóa chất, rượu bia nước giải
khát và một số ngành sản xuất khác.
- 100% các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền
vững.
- Phổ biến, nhân rộng các mô hình về
sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 100% các siêu thị, trung tâm thương
mại sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện với môi trường thay thế cho sản phẩm bao
bì nhựa sử dụng một lần, khó phân hủy.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Cụ thể hoá
chính sách của Trung ương tại địa phương về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Thực hiện lồng ghép các nội dung về
sản xuất và tiêu dùng bền vững vào các kế hoạch, đề án, chương trình của các sở,
ban, ngành, các huyện, thành phố đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Tích cực phối hợp với các Bộ, ngành
trung ương, đặc biệt là Bộ Công Thương trong việc xây dựng các cơ chế, chính
sách về sản xuất và tiêu dùng bền vững và áp dụng trong điều kiện thực tiễn của
tỉnh khi được ban hành.
2. Thúc đẩy sản
xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình,
liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
- Khuyến khích các doanh nghiệp, hợp
tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện các giải pháp sản xuất sạch hơn.
- Phổ biến và nghiên cứu áp dụng một
số mô hình: Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề sinh thái và bền vững;
giảm thiểu, thu hồi, thu gom và tái sử dụng, tái chế chất thải; phát triển du lịch
cộng đồng lồng ghép quảng bá và giới thiệu các sản phẩm truyền thống, thân thiện
môi trường... Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh tiếp cận
các tài liệu hướng dẫn thực hiện mô hình và quy định kỹ thuật về vòng đời sản
phẩm, về môi trường và phát triển bền vững của các bên liên quan trong chuỗi
cung ứng.
- Xây dựng, ứng dụng, phổ biến công cụ
hỗ trợ trong quản lý để áp dụng sản xuất sạch hơn (Công cụ cải tiến 5S3R) cho
các doanh nghiệp sản xuất và phân phối.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các
giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp an toàn, bền vững. Khuyến khích áp dụng
các tiêu chuẩn 4C, UTZ, VietGAP, các hệ thống quản lý chất lượng ISO, HACCP;
triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản
xuất nông nghiệp bảo đảm nguồn cung lương thực, thực phẩm ổn định, đồng thời rà
soát đề xuất những chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển nông nghiệp mới
phù hợp với tình hình thực tế.
- Triển khai duy trì, phát triển hệ
thống thông tin điện tử sử dụng mã QR truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm,
chứng nhận mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh, ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm.
- Rà soát, phát triển sản phẩm có tiềm
năng, lợi thế tại các địa phương, tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình OCOP
đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định.
3. Thúc đẩy hệ thống
phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Đánh giá tiềm năng, nhu cầu của thị
trường và khả năng cung ứng, phân phối sản phẩm thân thiện môi trường của các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ thực hiện mô hình
liên kết bền vững giữa nhà cung cấp nguyên liệu - nhà sản xuất - nhà phân phối
- người tiêu dùng trong sản xuất, phân phối và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ
thân thiện môi trường, trước mắt là với nhóm các sản phẩm nông nghiệp chủ lực.
- Triển khai mô hình sản xuất sạch
hơn, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong hoạt động phân phối sản phẩm,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh; xây dựng, tổ chức mạng lưới liên kết bền vững giữa
các cơ sở phân phối, bán lẻ với các nhà cung ứng về nguyên liệu, hàng hóa và sản
phẩm thân thiện môi trường; thúc đẩy phân phối và tiêu dùng bền vững đối với sản
phẩm thân thiện môi trường được sản xuất trong nước, hạn chế sử dụng sản phẩm
nhựa sử dụng một lần, khó phân hủy tại các chợ dân sinh, siêu thị và trung tâm
thương mại, các trung tâm phân phối sản phẩm của doanh nghiệp.
- Hướng dẫn triển khai áp dụng các mô
hình sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm thân thiện môi trường; giảm thiếu
thu gom, tái sử dụng chất thải; áp dụng các giải pháp thân thiện môi trường, sử
dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả tại các trung tâm thương mại và siêu thị,
các cơ sở và trung tâm phân phối của doanh nghiệp.
- Duy trì, phát triển các chuỗi cung ứng
nông sản an toàn bền vững.
- Tiếp tục xây dựng các cơ chế, chính
sách và triển khai thực hiện hoạt động đầu tư cải tạo, xây dựng mới các chợ, nhất
là chợ nông thôn; đầu tư mở rộng hệ thống phân phối để khuyến khích việc áp dụng
các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh, an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường.
- Phát huy tối đa hiệu quả hoạt động
xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh như các hội chợ, triển lãm, hội thảo xúc
tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường, sản
phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ đa ngành và
chuyên ngành; tại các chương trình hội nghị, hội thảo và kết nối cung cầu để
tìm kiếm đối tác liên kết trong hoạt động đầu tư, sản xuất,
kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
4. Thúc đẩy áp dụng
kinh tế tuần hoàn đối với chất thải
- Đẩy mạnh áp dụng, phổ biến và nhân
rộng các mô hình, phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu;
xây dựng tài liệu, đào tạo, phổ biến, hướng dẫn thực hiện
các mô hình kinh tế tuần hoàn đối với chất thải, cụ thể chất thải trong các
lĩnh vực nông nghiệp, hoá chất, nhiệt điện, nhựa, giấy, vật
liệu xây dựng...
- Đẩy mạnh kết nối cung cấp, phát triển
thị trường về sản phẩm và công nghệ môi trường, sản phẩm và công nghệ tái chế
và công nghệ các bon thấp.
- Từng bước xây dựng và áp dụng mô
hình kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực tiêu dùng, khuyến khích chuyển đổi từ việc
tiêu dùng và sở hữu hàng hóa sang tiêu dùng và sử dụng dịch vụ trong cuộc sống.
5. Tuyên truyền,
phổ biến nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Xây dựng tài liệu, phổ biến chính
sách pháp luật, các mô hình thực hành tốt về sản xuất và tiêu dùng bền vững
trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến
các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và địa phương về nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp thực hiện Chương trình.
- Tuyên truyền trên Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng, các phương tiện thông tin đại chúng khác về sản
xuất và tiêu dùng bền vững.
- Tập huấn, phổ biến các nội dung về
sản xuất và tiêu dùng bền vững cho đội ngũ cán bộ, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ
sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn.
- Tuyên truyền, phổ biến và nhân rộng
các thực hành tốt về mua sắm công xanh.
- Tuyên truyền, vận động người dân thực
hiện lối sống bền vững, hài hoà với thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Hỗ trợ cung cấp thông tin, hướng dẫn,
phổ biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn
sinh thái, thân thiện môi trường.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN:
1. Kinh phí thực hiện huy động từ các
nguồn: ngân sách địa phương, vốn viện trợ, tài trợ và các nguồn hợp pháp khác.
2. Các sở ngành, địa phương theo chức
năng nhiệm vụ được phân công chủ động xây dựng kế hoạch hàng năm, dự toán vào
kinh phí sự nghiệp của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, nội dung theo Kế hoạch này.
- Bám sát sự chỉ đạo của Bộ Công
Thương tại Quyết định số 3529/QĐ- BCT ngày 30/12/2020 và của các bộ, ngành liên
quan, kịp thời tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung, các đề án
thuộc Chương trình do các bộ, ngành Trung ương triển khai.
- Đôn đốc, giám sát việc thực hiện Kế
hoạch. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất, tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Công Thương; tổng hợp các đề xuất, kiến nghị
trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch
cho phù hợp yêu cầu trong từng giai đoạn.
2. Các Sở, ban,
ngành
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và nội
dung của Kế hoạch, xây dựng và lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp vào
kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị. Đồng thời, phối hợp với Sở Công Thương
trong việc tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch
và đề xuất những chương trình, đề án cụ thể nhằm đạt được những mục tiêu Kế hoạch
đề ra.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
- Chủ động tổ chức thực hiện Kế hoạch
này; chịu trách nhiệm lồng ghép vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và
hàng năm của địa phương, đơn vị và tổ chức thực hiện.
- Huy động các nguồn lực của địa
phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch được phân công; định kỳ vào ngày 01 tháng 12
hàng năm đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh.
4. Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp
tuyên truyền, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
5. Trong quá trình
thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng
văn bản gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các tổ chức chính trị, xã hội cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đa
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6084/KH-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Cụ thể
hoá chính sách của Trung ương tại địa phương về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu văn bản triển khai các cơ
chế chính sách về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở
Công Thương, các sở, ban ngành
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Kế
hoạch, chương trình (khi có chính sách, quy định mới)
|
2021-2030
|
2
|
Tiếp tục xây dựng các cơ chế, chính
sách và triển khai thực hiện hoạt động đầu tư cải tạo, xây dựng mới các chợ,
nhất là chợ nông thôn
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
|
2021-2030
|
II
|
Thúc đẩy
sản xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô
hình, liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
|
|
|
|
|
1
|
Phổ biến và nghiên cứu áp dụng mô
hình phát triển du lịch cộng đồng lồng ghép quảng bá và giới thiệu các sản phẩm
truyền thống, thân thiện với môi trường
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2022-2030
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện các
giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp an toàn, bền vững. Khuyến khích áp
dụng các tiêu chuẩn 4C, UTZ, VietGAP, các hệ thống quản lý chất lượng ISO,
HACCP
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2030
|
3
|
Thực hiện đào tạo, tập huấn hướng dẫn
triển khai thực hiện Chương trình OCOP đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2030
|
4
|
Triển khai duy trì, phát triển hệ
thống thông tin điện từ sử dụng mã QR truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm,
chứng nhận mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2030
|
5
|
Xây dựng, ứng dụng, phổ biến công cụ
hỗ trợ trong quản lý để áp dụng sản xuất sạch hơn (Công cụ cải tiến 5S3R) cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2030
|
III
|
Thúc đẩy
hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá tiềm năng, nhu cầu của thị
trường và khả năng cung ứng, phân phối sản phẩm thân thiện môi trường của các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Báo
cáo
|
2021
- 2030
|
2
|
Xây dựng mô hình sản xuất và tiêu
dùng bền vững đối với một số ngành hàng chủ lực
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Mô
hình
|
2022
- 2030
|
3
|
Xây dựng chương trình sử dụng năng
lượng tiết kiệm hiệu quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
|
Sở
Công Thương
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Mô
hình
|
2022
- 2030
|
4
|
Xây dựng, tổ chức mạng lưới liên kết
bền vững giữa các cơ sở phân phối, bán lẻ với các nhà cung ứng về nguyên liệu,
hàng hóa và sản phẩm thân thiện môi trường
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2021-2030
|
5
|
Hướng dẫn triển khai áp dụng các mô
hình sử dụng các nguyên vật liệu, năng lượng tiết kiệm, sản phẩm thân thiện
môi trường
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Tài
liệu hướng dẫn
|
2021-2030
|
6
|
Thực hiện hoạt động Hỗ trợ xúc tiến
thương mại trên địa bàn tỉnh đối với các sản phẩm thân
thiện môi trường, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các
hội chợ đa ngành và chuyên ngành
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Hội
nghị, hội thảo
|
2021-2030
|
7
|
Duy trì, phát triển các chuỗi
cung ứng nông sản an toàn bền vững
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2030
|
IV
|
Thúc đẩy
áp dụng kinh tế tuần hoàn đối với chất thải
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mô hình thu hồi, tái sử dụng
và tái chế chất thải trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2022-2030
|
2
|
Kết nối cung cấp, phát triển thị
trường về sản phẩm và công nghệ môi trường, sản phẩm và
công nghệ tái chế và công nghệ các bon thấp
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
|
2022-2030
|
V
|
Tuyên truyền,
phổ biến nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng tài liệu, phổ biến chính
sách pháp luật, các mô hình thực hành tốt về sản xuất và tiêu dùng bền vững
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Sản
phẩm
|
2022-2030
|
2
|
Tổ chức tập huấn, phổ biến về sản
xuất và tiêu dùng bền vững cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã,
cơ sở sản xuất trên địa bàn
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Các
lớp tập huấn
|
2022-2030
|
3
|
Tuyên truyền phổ biến Chương trình
hành động quốc gia sản xuất và tiêu dùng bền vững đến doanh nghiệp hoạt động
trong các khu, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh và trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành; Ban Quản lý các KCN, UBND các huyện, thành phố
|
|
2022-2030
|
4
|
Tuyên truyền nội dung Kế hoạch thực
hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài
Phát thanh và truyền hình tỉnh Lâm Đồng; Báo Lâm Đồng; các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
Các
tin, bài, phóng sự
|
2021-2030
|
5
|
Hỗ trợ cung cấp thông tin, hướng dẫn,
phổ biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn
sinh thái, thân thiện môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
|
2021-2030
|