ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/KH-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 18 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1322/QĐ-TTG NGÀY 31 THÁNG 8 NĂM 2020 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO
NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
1. Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31
tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021
- 2030;
- Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19
tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính Quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
- Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 13
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Căn cứ thực tiễn
a) Kết quả thực hiện Chương trình
khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định số
31/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể: tổ
chức 24 hội nghị, lớp đào tạo, tập huấn với 1.635 lượt học viên tham dự; các nội
dung đào tạo, tập huấn về tiêu chuẩn và các vấn đề nâng cao năng suất chất lượng
sản phẩm, hàng hóa cho doanh nghiệp; hỗ trợ tổng cộng cho 588 lượt doanh nghiệp
với tổng kinh phí hỗ trợ là 25.643.002.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ, sáu trăm bốn mươi ba triệu, không trăm linh hai nghìn
đồng), tổng kinh phí đối ứng của các doanh nghiệp là
243.591.635.000 đồng (Hai trăm bốn mươi ba tỷ, năm trăm chín mươi mốt triệu, sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng); hướng dẫn 27 doanh nghiệp của tỉnh đạt Giải thưởng chất lượng Quốc gia,
trong đó có 02 doanh nghiệp đạt giải nhì Châu Á - Thái Bình Dương và 05 doanh
nghiệp đạt Giải Vàng chất lượng Quốc gia. Chương trình đã góp phần thay đổi nhận
thức của doanh nghiệp về năng suất, chất lượng. Doanh nghiệp đã mạnh dạn hơn
trong việc xây dựng, áp dụng các công cụ cải tiến năng suất
chất lượng, hệ thống quản lý tiên tiến để quản trị doanh nghiệp, giảm thiểu các
lãng phí trong quá trình sản xuất, tiết kiệm chi phí về nhân lực, thời gian,
nguyên nhiên liệu, năng lượng. Bên cạnh đó, việc hỗ trợ ứng dụng năng lượng mới,
chuyển giao, đổi mới các công nghệ góp phần đưa công nghệ mới vào sản xuất, đời
sống, tạo ra nhiều sản phẩm mới, tăng sản lượng, năng suất lao động, khả năng cạnh
tranh và mở rộng thị trường, đặc biệt là các thị trường khó tính (Nhật Bản,
Châu Âu, Mỹ). Điều này có ý nghĩa rất lớn với các tổ chức, doanh nghiệp trong
việc cải thiện và phát triển hình ảnh, uy tín và thương hiệu, qua đó khẳng định
chỗ đứng của các doanh nghiệp trên thị trường trong và ngoài nước, đóng góp
tích cực vào kim ngạch xuất khẩu và tăng trưởng cho kinh tế của tỉnh. Đồng thời,
thông qua Chương trình các doanh nghiệp cũng được hỗ trợ xử lý giảm thiểu ô nhiễm
môi trường, góp phần tích cực đến công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
b) Kết quả đánh giá của doanh nghiệp
đã được hỗ trợ từ Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn
2014-2020: Thực hiện khảo sát lấy ý kiến đánh giá của 154 doanh nghiệp đã được
hỗ trợ từ Chương trình: 89,7% doanh nghiệp đánh giá Chương trình có hiệu quả;
93,1% doanh nghiệp đánh giá các nội dung hỗ trợ của Chương trình là cần thiết;
79,3% doanh nghiệp đánh giá mức hỗ trợ là trung bình; 69,8% doanh nghiệp đánh
giá cần thiết có chính sách mới thay thế sau khi Chương trình kết thúc.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh, trên địa bàn tỉnh nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là năng suất chất lượng) trên cơ sở
áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công
cụ cải tiến năng suất chất lượng và các giải pháp nâng cao
năng suất chất lượng. Trong đó, tập trung hỗ trợ các doanh nghiệp thuộc các
lĩnh vực: Công nghiệp, cảng biển, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn trên
1000 lượt lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp và thành viên, người lao động của
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh các kiến thức, kỹ
năng về năng suất chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến,
các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng.
- Số doanh nghiệp được hỗ trợ các giải
pháp nâng cao năng suất và chất lượng hàng năm tăng 10%; thực hiện hướng dẫn
doanh nghiệp xây dựng, áp dụng đồng bộ các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng,
trở thành mô hình điểm để chia sẻ trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng
- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam, đang hoạt động theo đúng ngành nghề
đã đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm: Công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
đăng ký đầu tư tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Ưu tiên doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh
nghiệp thuộc các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, hộ kinh doanh.
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan
trong tổ chức thực hiện Kế hoạch.
3. Nhiệm vụ và giải
pháp
a) Nghiên cứu xây dựng chính sách,
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
- Nghiên cứu xây dựng chính sách, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổng
thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Nghiên cứu tính toán mức đóng góp của
năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh giai đoạn
2021-2025 nhằm khảo sát mức đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP)
vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
- Nghiên cứu, triển khai ứng dụng các
giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng.
b) Tăng cường công tác thông tin,
truyền thông về năng suất chất lượng
- Đẩy mạnh phổ biến, hướng dẫn áp dụng
các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, nhất là các công cụ
hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh vào doanh nghiệp.
- Tổ chức, triển khai các hình thức
thông tin truyền thông về năng suất chất lượng; chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm
về nâng cao năng suất chất lượng.
- Khai thác cơ sở dữ liệu chuẩn đối
sánh và thực hành tốt về năng suất để phục vụ doanh nghiệp và các cơ sở dữ liệu
liên quan khác theo hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan.
- Có hình thức tôn vinh, khen thưởng
tập thể, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng.
Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động của Giải thưởng chất
lượng quốc gia.
c) Hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, các giải
pháp nâng cao năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản
xuất thông minh, dịch vụ thông minh
- Lựa chọn, đề xuất và hướng dẫn áp dụng
đồng bộ các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng, trở thành mô hình điểm
trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn áp dụng các hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống
quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, giải pháp nâng cao năng suất chất
lượng đặc thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được
công bố.
- Hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, giải pháp
nâng cao năng suất chất lượng, hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa,
áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu
cơ, năng suất xanh..., công nghệ thông tin, công nghệ số; tiêu chuẩn, công cụ hỗ
trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; chứng nhận sản phẩm, hàng hóa,
hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp và hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu
chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
d) Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động
nâng cao năng suất chất lượng
- Tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức
về năng suất chất lượng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp và dạy nghề.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng, công cụ
cải tiến, các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng cho lãnh đạo, quản lý
doanh nghiệp và thành viên, người lao động của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các chương trình
đào tạo của Tổ chức Năng suất Châu Á và các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, khu vực.
III. Kinh phí thực
hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
bao gồm nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị lập
dự toán ngân sách thực hiện kế hoạch, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của
ngành, gửi Sở Tài chính tổng hợp,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc quản lý kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
được giao theo Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư số
35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính và các quy định pháp
luật khác có liên quan.
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Là cơ quan đầu mối, tham mưu giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh. Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và đơn vị có
liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm hoặc
đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện gửi Ủy ban nhân
dân tỉnh, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực
hiện Kế hoạch, làm cơ sở xây dựng Kế hoạch giai đoạn
2026-2030.
2. Các Sở: Công
Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giao thông vận tải, Thông
tin và Truyền thông, Du lịch.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, triển khai thực hiện các nhiệm vụ lồng ghép với các chương trình, kế hoạch,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với định hướng phát triển sản phẩm,
hàng hóa chủ lực của tỉnh.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi
có yêu cầu, báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định,
bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà
nước.
4. Cục Thống kê tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
nghiên cứu tính toán mức đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào
tăng trưởng kinh tế của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
5. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, Liên minh hợp tác xã tỉnh, Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu, các hội, hiệp hội doanh nghiệp
Tích cực phối hợp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này. Vận động,
giới thiệu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham
gia các nội dung hỗ trợ nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị kịp thời thông tin về Sở
Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Cục Thống kê tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Liên minh HTX tỉnh;
- VCCI CN VT, các Hiệp hội, Hội DN;
- Đài PT&TH tỉnh BR-VT; Báo BR-VT;
- Lưu: VT, VX5.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ
1322/QĐ-TTG NGÀY 31 THÁNG 8 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG
TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND
ngày 18/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu)
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Nghiên cứu xây dựng chính sách,
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
|
|
|
|
1.1
|
Nghiên cứu xây dựng chính sách, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
|
Năm
2022- 2023
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Liên minh Hợp tác xã tỉnh, VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội
doanh nghiệp
|
1.2
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch tổng
thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý II/2022
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Liên minh Hợp tác xã tỉnh, VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội
doanh nghiệp
|
1.3
|
Nghiên cứu tính toán mức đóng góp của
năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh giai đoạn
2021- 2025.
|
Năm
2022- 2025
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
1.4
|
Nghiên cứu, triển khai ứng dụng các giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng
|
Thường
xuyên
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Liên minh Hợp tác xã tỉnh, VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội
doanh nghiệp
|
2
|
Tăng cường công tác thông tin,
truyền thông về năng suất chất lượng
|
|
|
|
2.1
|
Phổ biến, hướng dẫn áp dụng các hệ
thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, nhất là các công cụ hỗ trợ
cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh vào doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
Các
sở, ban, ngành
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Liên minh Hợp tác xã tỉnh, VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
|
2.2
|
Tổ chức, triển khai các hình thức
thông tin truyền thông về năng suất chất lượng; chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm
về nâng cao năng suất chất lượng.
|
Hàng
năm
|
Các
sở, ngành
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Liên minh Hợp tác xã tỉnh, VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
|
2.3
|
Khai thác cơ sở dữ liệu chuẩn đối
sánh và thực hành tốt về năng suất để phục vụ doanh nghiệp và các cơ sở dữ liệu
liên quan khác theo hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
Các
sở, ngành
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Liên minh Hợp tác xã tỉnh, VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
|
2.4
|
Có hình thức tôn vinh, khen thưởng
tập thể, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng.
Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động của Giải thưởng chất
lượng quốc gia.
|
Giai
đoạn 2022- 2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ và các sở, ngành có liên
quan.
|
3
|
Hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, các
giải pháp nâng cao năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh,
dịch vụ thông minh
|
|
|
|
3.1
|
Lựa chọn, đề xuất doanh nghiệp hướng
dẫn áp dụng đồng bộ các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng, trở thành mô
hình điểm để chia sẻ, nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Liên minh Hợp tác xã tỉnh, VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội
doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
3.2
|
Hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp áp
dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, các giải pháp nâng cao
năng suất chất lượng, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ
cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Liên minh Hợp tác xã tỉnh, VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội
doanh nghiệp
|
3.3
|
Hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, giải pháp
nâng cao năng suất chất lượng, hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa, áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp
hữu cơ, năng suất xanh..., công nghệ thông tin, công nghệ số; tiêu chuẩn,
công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; chứng nhận sản phẩm,
hàng hóa, hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn
và sức khỏe nghề nghiệp và hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Liên minh Hợp tác xã tỉnh, VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội
doanh nghiệp
|
4
|
Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt
động nâng cao năng suất chất lượng
|
|
|
|
4.1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức
về năng suất chất lượng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp và dạy nghề.
|
Giai
đoạn 2022- 2025
|
Sở
KH&CN, cơ quan, tổ chức liên quan
|
Các trường đại học, cao đẳng, trung
học chuyên nghiệp, dạy nghề và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
4.2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn
cho lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp và người lao động của doanh nghiệp các kiến
thức, kỹ năng về năng suất chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải
tiến, các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng. Hỗ trợ doanh nghiệp tham
gia các chương trình đào tạo của Tổ chức Năng suất Châu Á và các tổ chức tiêu
chuẩn quốc tế, khu vực.
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Liên minh Hợp tác xã tỉnh, VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội
doanh nghiệp
|