Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 23/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Ninh Bình ban hành

Số hiệu 57/KH-UBND
Ngày ban hành 26/04/2021
Ngày có hiệu lực 26/04/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 26 tháng 4 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VÌ TRẺ EM GIAI ĐOẠN 2021-2030

Thực hiện Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 07/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng môi trường sống an toàn, lành mạnh và thân thiện cho trẻ em, bảo đảm thực hiện các quyền trẻ em để tạo điều kiện phát triển toàn diện trẻ em, nhằm xây dựng nguồn nhân lực có chất lượng cho phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Mục tiêu 1: Về phát triển toàn diện trẻ em, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em

Chỉ tiêu

Nội dung chỉ tiêu

Đơn vị tính

Đến 2025

Đến 2030

Chỉ tiêu 1

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em

%

75

85

Chỉ tiêu 2

Tỷ lệ trẻ em đến 8 tuổi được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện

%

90

95

Chỉ tiêu 3

- Giảm tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống

< 8,5

< 8,0

- Giảm tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống

< 10

< 9

- Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống

< 16

< 14

Chỉ tiêu 4

- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể cân nặng theo tuổi

%

< 9

< 6

- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể chiều cao theo tuổi

%

< 17

< 15

- Giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể béo phì đối với nông thôn

%

< 5

< 5

- Giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể béo phì đối với thành thị

%

< 10

< 10

Chỉ tiêu 5

- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin

%

98

99

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin

%

98

98

Chỉ tiêu 6

Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con

%

2

2

Chỉ tiêu 7

Tỷ lệ cơ sở giáo dục cho trẻ em có công trình vệ sinh và được duy trì

%

100

100

b) Mục tiêu 2: Về bảo vệ trẻ em

Chỉ tiêu

Nội dung chỉ tiêu

Đơn vị tính

Đến 2025

Đến 2030

Chỉ tiêu 8

- Giảm tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên tổng số trẻ em

%

5,0

4,5

- Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp

%

90

95

Chỉ tiêu 9

Giảm tỷ lệ trẻ em bị xâm hại trên tổng số trẻ em

%

< 3,5

< 3

Chỉ tiêu 10

Giảm tỷ lệ lao động trẻ em và người chưa thành niên từ 5 đến 17 tuổi

%

4,0

3,5

Chỉ tiêu 11

- Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn thương tích

Người

500/ 100.000

450/ 100.000

- Giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn thương tích

Người

16/ 100.000

15/ 100.000

Chỉ tiêu 12

Tỷ lệ trẻ em gặp thiên tai, thảm hoạ được cứu trợ, hỗ trợ kịp thời

%

100

100

Chỉ tiêu 13

Từng bước xóa bỏ tình trạng tảo hôn, duy trì mức giảm số cuộc tảo hôn từ 2 đến 3% hằng năm giai đoạn từ năm 2025 đến năm 2030

Chỉ tiêu 14

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được đăng ký khai sinh và được duy trì

%

100

100

c) Mục tiêu 3: Về giáo dục, văn hóa, vui chơi, giải trí cho trẻ em

Chỉ tiêu

Nội dung chỉ tiêu

Đơn vị tính

Đến 2025

Đến 2030

Chỉ tiêu 15

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội

%

99,1

99,3

Chỉ tiêu 16

Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo và được duy trì

%

99,5

99,5

Chỉ tiêu 17

Tỷ lệ trẻ em hoàn thành cấp tiểu học

%

98

99

Chỉ tiêu 18

- Tỷ lệ trẻ em hoàn thành cấp trung học cơ sở

%

95

98

- Giảm tỷ lệ trẻ em bỏ học cấp trung học cơ sở

%

< 0,1

< 0,05

Chỉ tiêu 19

Tỷ lệ trường học có dịch vụ hỗ trợ tâm lý trẻ em và được duy trì

%

95

95

Chỉ tiêu 20

- Tỷ lệ trường học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh, học viên khuyết tật

%

55

60

- Tỷ lệ trẻ em khuyết tật có nhu cầu học tập được tiếp cận giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập và hỗ trợ phục hồi chức năng phù hợp

%

80

90

Chỉ tiêu 21

Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn có điểm văn hóa, vui chơi dành cho trẻ em

%

45

50

d) Mục tiêu 4: Về sự tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em

Chỉ tiêu

Nội dung chỉ tiêu

Đơn vị tính

Đến 2025

Đến 2030

Chỉ tiêu 22

Tỷ lệ trẻ em từ 07 tuổi trở lên được hỏi ý kiến về các vấn đề của trẻ em với các hình thức phù hợp

%

30

35

Chỉ tiêu 23

Tỷ lệ trẻ em được nâng cao nhận thức, năng lực về quyền tham gia của trẻ em

%

90

92

Chỉ tiêu 24

Tỷ lệ trẻ em từ 11 tuổi trở lên được tham gia vào các mô hình, hoạt động thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em

%

30

35

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Đối tượng, phạm vi thực hiện: Trẻ em, ưu tiên trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.

2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2030.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp của các sở, ngành, địa phương đối với việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch

a) Xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch cụ thể để thực hiện các mục tiêu về trẻ em và các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành chương trình, đề án, kế hoạch về trẻ em giai đoạn 2021 - 2025 và đến năm 2030.

b) Bảo đảm việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về trẻ em trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm của sở, ngành, địa phương và xác định cụ thể cơ chế, nguồn lực thực hiện.

c) Người đứng đầu sở, ngành, địa phương chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các chính sách, chương trình, kế hoạch, mục tiêu, chỉ tiêu về trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em thuộc lĩnh vực, phạm vi sở, ngành, địa phương quản lý.

2. Hoàn thiện pháp luật, chính sách bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em

Nghiên cứu, đề xuất bổ sung chính sách, pháp luật bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em.

3. Phát triển hệ thống dịch vụ đáp ứng thực hiện quyền trẻ em có sự lồng ghép và phối hợp giữa các dịch vụ y tế, giáo dục, tư pháp và các dịch vụ an sinh xã hội; ưu tiên hệ thống dịch vụ bảo vệ trẻ em

a) Nghiên cứu, xây dựng và phát triển các mạng lưới, mô hình cung cấp dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em có sự lồng ghép, phối hợp, chuyển tuyến liên ngành, liên cấp theo hình thức dịch vụ một cửa và các gói dịch vụ tiếp cận trẻ em, cha mẹ và người chăm sóc trẻ em tại gia đình và cộng đồng.

b) Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ nhân viên công tác xã hội chuyên nghiệp và kiêm nhiệm; đội ngũ cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục, tư pháp, bảo vệ trẻ em và các dịch vụ an sinh xã hội khác.

[...]