UBND TỈNH THÁI
BÌNH
BCĐ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/KH-BCĐ
|
Thái Bình, ngày 22 tháng 5 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM
2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030, TỈNH THÁI BÌNH
Thực hiện Quyết định số 592/QĐ-UBND
ngày 31/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ
giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển thống kê tỉnh Thái Bình;
Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát
triển thống kê tỉnh (sau đây viết tắt là Ban Chỉ đạo) xây dựng kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển thống kê tại tỉnh Thái Bình như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục đích:
- Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ trong kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai
đoạn 2011 - 2020 theo chỉ đạo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại
Văn bản số 602/BKHĐT-TCTK ngày 9/02/2012 về việc kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam, phù hợp với đặc điểm, tình hình điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn.
- Củng cố, tăng cường hệ thống thống
kê của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác
thống kê, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-
xã hội của cấp ủy, chính quyền các cấp.
2. Yêu cầu:
- Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về thống kê, năng lực triển khai các hoạt động thống kê của hệ thống tổ chức thống kê địa phương, nhằm
đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành, các
tổ chức, theo quy định của pháp luật.
- Nâng cao trách nhiệm và thẩm quyền
của các cấp, các ngành, các tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện các quy định của
pháp luật về hoạt động của thống kê; trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Quy chế phối hợp giữa Cục Thống kê tỉnh với các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH.
1. Nhiệm vụ
chung:
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ
tiêu thống kê của tỉnh đồng bộ với hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã
(ban hành tại Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư), bảo đảm đến năm 2015 tất cả các chỉ tiêu trong hệ thống chỉ tiêu thống kê
cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh được thu thập, tổng
hợp và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố quy định.
- Hình thành hệ thống thông tin thống
kê của tỉnh tập trung, đồng bộ, có sự phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối
thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa Cục Thống kê tỉnh với
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh, đảm bảo số liệu thống kê trung thực,
khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời. Hoàn thành việc xây dựng các cơ sở dữ
liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã, tiến
tới hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế- xã hội của tỉnh vào
năm 2020 để các đối tượng đều có thể khai thác, sử dụng.
- Tăng cường công tác phân tích và dự
báo thống kê, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong các hoạt động thống
kê.
- Củng cố và tăng cường nhân lực làm
công tác thống kê tại các Sở, ban, ngành và thống kê xã, phường, thị trấn. Đào
tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác thống kê trong tỉnh nhằm xây
dựng đội ngũ những người làm công tác thống kê đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng
và cơ cấu trình độ hợp lý.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quy
chế phối hợp công tác giữa Cục Thống kê tỉnh với các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
2. Các nhiệm vụ cụ thể:
(Có phụ lục các nội dung kế hoạch chi tiết kèm theo)
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Các nội dung kế hoạch thuộc nhiệm vụ
của hệ thống thống kê tập trung thực hiện được chi từ nguồn kinh phí ngân sách
Trung ương hỗ trợ.
- Các nội dung kế hoạch thuộc nhiệm vụ
của các Sở, ban, ngành thực hiện được chi từ nguồn ngân sách tỉnh. Các cơ quan,
đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nội dung của kế hoạch chủ động lập dự
toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, gửi Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp và gửi Sở Tài chính thẩm định, đề xuất nguồn vốn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Các hoạt động thống kê thuộc nhiệm
vụ của cấp huyện và cấp xã được chi từ nguồn ngân sách địa phương, Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố chủ động lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí để triển
khai thực hiện.
- Hoạt động thống kê của các doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp do các đơn vị chủ động hạch toán theo chế độ tài chính
hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Thống kê
tỉnh có trách nhiệm:
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ
được phân công trong kế hoạch này; đồng thời là cơ quan thường trực, đầu mối giúp Ban Chỉ đạo chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai
thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch này.
Định kỳ 6 tháng, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
tham mưu Ban Chỉ đạo tổ chức họp để kiểm điểm tiến độ thực
hiện kế hoạch và dự kiến nhiệm vụ trong thời gian tiếp
theo.
- Đầu mối đôn đốc các Sở, ban, ngành,
đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả Quy chế phối hợp công tác giữa Cục Thống
kê tỉnh với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã trên địa bàn tỉnh.
- Giúp Ban Chỉ đạo tổng hợp, báo cáo
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện kế
hoạch trước ngày 15 tháng 01 hàng năm; năm 2015 và năm 2020 chủ trì xây dựng kế
hoạch tổ chức sơ kết và tổng kết việc thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Việt Nam tại tỉnh Thái Bình trình Ban Chỉ đạo phê duyệt để
triển khai thực hiện.
2. Các Sở, ban,
ngành: Căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao, có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội
dung kế hoạch này và các nhiệm vụ theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung
ương, báo cáo Ban Chỉ đạo và Ủy ban nhân dân tỉnh. Định kỳ báo cáo tình hình và
kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao, gửi về Ban Chỉ đạo (qua Cục Thống kê
tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) trước ngày 25/6 và 20/12 hàng năm, để tổng
hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ngoài ra một số Sở, ngành còn có các
nhiệm vụ sau:
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư có trách nhiệm:
+ Chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê
và các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nghiên cứu,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ thống chỉ tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế- xã hội cấp tỉnh, huyện, xã đảm bảo phù hợp, thống
nhất với hệ thống chỉ tiêu thống kê các cấp về tên gọi, phạm
vi, phương pháp tính toán và thẩm quyền, trách nhiệm lãnh đạo, quản lý của từng
cấp chính quyền.
+ Phối hợp với Cục Thống kê tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kế hoạch, thống
kê cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác kế hoạch và thống kê trong tỉnh.
- Sở Tài chính có trách nhiệm:
+ Phối hợp với Cục Thống kê, Sở Kế hoạch
và Đầu tư lập dự toán kinh phí trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) và Bộ Tài chính thẩm định và hỗ trợ kinh phí
hàng năm thực hiện kế hoạch.
+ Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí kinh phí ngân sách tỉnh hàng năm để thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước.
+ Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện
và cấp xã bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương cho các hoạt động thống kê
thuộc phạm vi quản lý.
- Sở Nội vụ có trách nhiệm:
+ Chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê
và các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát số lượng, cơ cấu cán bộ, công chức thống
kê kiêm nhiệm hoặc chuyên trách tại các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
văn bản chỉ đạo củng cố và tăng cường nhân lực làm công
tác thống kê các sở, ngành và thống kê các xã, phường, thị trấn trong tỉnh, đảm bảo số lượng, chất lượng theo quy định của Nhà nước.
+ Chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh phí đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ,
công chức, viên chức làm công tác thống kê trong tỉnh.
- Sở thông tin truyền thông có trách
nhiệm:
+ Chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê
xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông trên các phương tiện thông tin đại
chúng trong tỉnh về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với công tác thống kê; về Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam và phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch này.
+ Chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê
và các Sở, ngành liên quan xây dựng chuẩn hóa việc công bố thông tin thống kê
trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
+ Chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê
xây dựng phần mềm quản lý Cơ sở dữ liệu chỉ tiêu thống kê 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) của tỉnh
- Sở Tư pháp có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê trong việc phổ biến, tuyên truyền pháp luật
về thống kê hàng năm.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm:
+ Đầu mối phối hợp với Cục Thống kê
và các Sở, ngành trình Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo ban hành các văn bản
có liên quan về thực hiện kế hoạch.
+ Phối hợp với Cục Thống kê đôn đốc
các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về tiến độ
triển khai thực hiện kế hoạch và Quy chế phối hợp công tác giữa Cục Thống kê tỉnh
với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên
địa bàn tỉnh.
+ Chuẩn bị về cơ sở vật chất, phương
tiện phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo và Trưởng Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược
phát triển thống kê tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố có trách nhiệm: Chỉ đạo các xã, phường,
thị trấn, cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện kế hoạch này theo hướng
dẫn của Cục Thống kê tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan; đồng thời hỗ trợ
và tạo điều kiện cho Chi cục Thống kê huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ của
Chiến lược do Cục Thống kê tỉnh giao.
4. Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm: Triển
khai thực hiện kế hoạch này theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
và hướng dẫn của Chi cục Thống kê huyện, thành phố.
Trong quá trình thực hiện, nếu thấy cần
sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các Sở,
ban, ngành, địa phương, đơn vị chủ động phối hợp với Cục
Thống kê tỉnh báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (BCĐ TW);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo;
- Các sở, ban, ngành có liên
quan;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố;
- Lãnh đạo
VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM.
BAN CHỈ ĐẠO
TRƯỞNG BAN
PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Phạm Văn Ca
|
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chỉ đạo
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Sản
phẩm chính
|
1
|
Củng cố, tăng cường nhân lực thống
kê
|
|
|
|
|
|
-
|
1.1
|
Củng cố và hoàn thiện thống kê Sở,
ngành và thống kê xã, phường, thị trấn.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Hoàn
thành trong năm 2014
|
Văn bản của UBND tỉnh về củng cố và
hoàn thiện thống kê Sở, ngành và thống kê xã, phường, thị trấn.
|
1.2
|
Củng cố, tăng cường nhân lực làm
công tác thống kê sở, ngành; thống kê xã, phường, thị
trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Tháng
9/2014
|
Quyết định của UBND tỉnh về chức
năng, nhiệm vụ của thống kê sở, ngành; thống kê xã, phường, thị trấn; thống
kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
|
1.3
|
Xác định nhu cầu và tổ chức đào tạo,
tập huấn nghiệp vụ công tác thống kê.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Hàng
năm
|
Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, tập huấn.
|
2
|
Rà soát, hoàn thiện, cập nhật hệ
thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu kế hoạch
phát triển KT-XH cấp tỉnh, huyện, xã.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cục
Thống kê; các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Tháng
7/2014
|
Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ thống chỉ tiêu kế hoạch phát triển KT-XH cấp
tỉnh, huyện, xã.
|
2.2
|
Rà soát, hoàn thiện, cập nhật hệ thống
chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm
2016 và năm 2020
|
Đề án rà soát, cập nhập hệ thống chỉ
tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã từ năm 2016.
|
2.3
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hồ sơ
hành chính phục vụ mục đích thống kê.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống
thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Công
an tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Y tế; Tòa án nhân dân tỉnh
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê dân số được biên
soạn từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu.
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống
thông tin đăng ký đất.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở TNMT
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê về hiện trạng sử dụng
đất đai chủ yếu được biên soạn từ hệ thống đất đai.
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống
tờ khai xuất, nhập khẩu hàng hóa.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Chi
cục Hải quan
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê xuất nhập khẩu
hàng hóa được biên soạn từ tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa.
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống
đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở
Nông nghiệp PTNT
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê phương tiện cơ giới
đánh bắt thủy sản được biên soạn từ hệ thống đăng ký phương tiện đánh bắt thủy
sản.
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ tổng kiểm
kê rừng giai đoạn 2011 - 2015.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở
Nông nghiệp PTNT
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống
kê diện tích rừng hiện có phân theo loại rừng, hình thức sở hữu, đơn vị hành chính.
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống
đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục Thống
kê
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê phương tiện vận tải
cơ giới đường bộ được biên soạn từ hệ thống đăng kiểm phương tiện cơ giới đường
bộ.
|
-
|
Hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ liệu
đăng ký kinh doanh.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục Thống
kê
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cục
Thuế
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê và dàn mẫu điều
tra doanh nghiệp được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này.
|
2.4
|
Cập nhật, hoàn thiện chế độ báo cáo
thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm
2015 và năm 2020
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với cấp tỉnh, huyện, xã.
|
2.5
|
Cập nhật, hoàn thiện chế độ báo cáo
thống kê tổng hợp áp dụng đối với các Sở, ngành của tỉnh.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
UBND
huyện, thành phố
|
Năm
2015 và năm 2020
|
Quyết định của các cấp có thẩm quyền
ban hành chế độ báo cáo thống kê đối với các Sở, ngành.
|
3
|
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện
các cuộc điều tra thống kê của địa phương
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Hàng
năm
|
Phương án các cuộc điều tra gọn nhẹ
tránh trùng lặp và đảm bảo chất lượng hiệu quả (nếu có).
|
4
|
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng Quy chế phổ biến thông tin
thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
Năm
2014
|
Quyết định của UBND tỉnh về việc
ban hành Quy chế phổ biến thông tin thống kê trên địa bàn.
|
4.2
|
Xây dựng quy trình truyền tin, xử
lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều
tra quốc gia.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan
|
Năm
2015
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ
liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra của tỉnh.
|
4.3
|
Xây dựng quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến chỉ tiêu thống kê thuộc hệ
thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm
2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp phổ biến các chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện,
xã.
|
4.4
|
Biên soạn và công bố các chỉ tiêu
thuộc hệ thống chỉ tiêu tỉnh, huyện, xã.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm
2015
|
Đến năm 2015, có 100% chỉ tiêu thống
kê thuộc hệ thống chỉ tiêu tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố theo quy
định.
|
4.5
|
Tổ chức thu thập đánh giá mức độ
hài lòng và xác định nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê.
|
Ban Chỉ
Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban, ngành, địa phương có liên quan
|
2015;
2018; 2020
|
Đề án đánh giá mức độ hài lòng và
nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê được công bố.
|
4.6
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về vị trí, vai
trò của thống kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với công tác thống kê
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Hàng
năm
|
Kế hoạch tuyên
truyền về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với
công tác thống kê.
|
5
|
Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống
kê
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xác định nội dung, phương pháp, công
cụ và tiến hành phân tích và dự báo ngắn hạn phục vụ quản lý điều hành của địa
phương.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Định
kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn
được công bố.
|
5.2
|
Xác định nội dung, phương pháp,
công cụ và tiến hành phân tích và dự báo dài hạn (theo chu kỳ 3 năm, 5 năm và 10 năm).
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Định
kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo trung và
dài hạn được công bố.
|
5.3
|
Xây dựng Quy chế phối hợp, chia sẻ,
sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm
2014
|
Văn bản Quy chế phối hợp, chia sẻ, sử
dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê.
|
6
|
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống
kê
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
2014-2015
|
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu các chỉ
tiêu của hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã.
|
6.2
|
Đánh giá, bổ sung
các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các
hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công
tác thống kê.
|
7
|
Xây dựng Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp,
biên soạn và phổ biến báo cáo thống kê kinh tế - xã hội, niên giám thống kê của tỉnh.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm
2015
|
Đề án xây dựng
Quy trình được phê duyệt.
|
8
|
Huy động các nguồn lực tài
chính phục vụ hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Xây dựng dự toán
kinh phí cho việc thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam tại tỉnh Thái Bình (Dự toán theo từng năm, từng
hoạt động chủ yếu).
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở
Tài chính và các sở, ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược
hàng năm được phê duyệt.
|
8.2
|
Huy động nguồn kinh phí hợp pháp
khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Hàng
năm
|
Các nguồn kinh phí được bổ sung cho hoạt động thống kê.
|
9
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng
kết thực hiện Chiến lược
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc
thực hiện Chiến lược.
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục Thống
kê
|
Các
Sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Hàng
năm
|
Các báo cáo đánh giá kết quả thực
hiện Chiến lược.
|
9.2
|
Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực
hiện Chiến lược
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Các
Sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Định
kỳ 3 năm
|
Các báo cáo kết quả đánh giá thực
hiện Chiến lược.
|
9.3
|
Sơ kết, tổng kết
thực hiện Chiến lược
|
Ban
Chỉ Đạo tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Các
Sở, ngành và địa phương có liên quan
|
2015,
2020
|
Báo cáo sơ kết, tổng kết thực hiện
Chiến lược.
|